ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2021/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
19 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông tư số
08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục
trang thiết bị tối thiểu của trạm y tế tuyến xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng)
trong lĩnh vực y tế đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị y tế trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
b) Những nội dung liên quan đến
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không có quy định tại
Quyết định này được thực hiện theo Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị ; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Y tế; Thông tư số 28/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập trực thuộc Sở Y tế (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư).
b) Các tổ chức, cơ quan, đơn vị
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh
vực y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế
1. Danh mục tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại Quyết định
này là mức tối đa.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị,
người có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm, căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng
để quyết định số lượng mua cụ thể đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính
chất công việc chuyên môn được giao phụ trách và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về quyết định của mình.
3. Không sử dụng tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế làm căn cứ để
tính toán mức thanh toán chi phí cụ thể giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở y
tế.
Điều 3. Quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực
y tế đối với các các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hậu Giang quản lý
1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hậu
Giang có 31 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 230 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Bệnh viện Đa khoa thành phố
Ngã Bảy có 28 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 140 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu
Giang có 32 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 190 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục III kèm theo).
4. Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần
và Da liễu tỉnh Hậu Giang có 09 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù;
26 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục IV kèm
theo).
5. Bệnh viện Phổi tỉnh Hậu
Giang có 12 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 25 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).
6. Trung tâm Y tế thị xã Long Mỹ
có 25 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 91 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi tiết tại
Phụ lục VI kèm theo).
7. Trung tâm Y tế huyện Long Mỹ
có 12 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 21 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi tiết tại
Phụ lục VII kèm theo).
8. Trung tâm Y tế huyện Vị Thủy
có 23 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 29 danh mục máy móc, thiết
bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi tiết tại
Phụ lục VIII kèm theo).
9. Trung tâm Y tế huyện Phụng
Hiệp có 22 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 13 danh mục máy móc,
thiết bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi tiết
tại Phụ lục IX kèm theo).
10. Trung tâm Y tế huyện Châu
Thành có 21 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 33 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi
tiết tại Phụ lục X kèm theo).
11. Trung tâm Y tế huyện Châu
Thành A có 24 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 74 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi
tiết tại Phụ lục XI kèm theo).
12. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh Hậu Giang có 05 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 171 danh mục
máy móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).
13. Trung tâm Pháp Y tỉnh Hậu
Giang có có 04 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 27 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).
14. Trung tâm Kiểm nghiệm Dược
phẩm - Mỹ phẩm - Thực phẩm - Thiết bị Y tế tỉnh Hậu Giang có 168 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).
15. Trung tâm Giám định Y khoa
tỉnh Hậu Giang có 06 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 45 danh mục
máy móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).
16. Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Hậu Giang có 06 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng khác (chi tiết
tại Phụ lục XVI kèm theo).
17. Trung tâm Y tế thành phố Vị
Thanh có 05 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 38 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi
tiết tại Phụ lục XVII kèm theo).
18. Trung tâm Y tế thành phố
Ngã Bảy có 05 danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đặc thù; 38 danh mục máy
móc, thiết bị chuyên dùng khác; 62 danh mục máy móc, thiết bị Trạm Y tế xã (chi
tiết tại Phụ lục XVIII kèm theo).
Điều 4.
Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc triển khai mua sắm máy móc thiết bị chuyên dùng trong
lĩnh vực y tế đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo đúng tiêu chuẩn, định
mức quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có phát sinh.
Điều 5.
Trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, đơn vị
1. Thủ trưởng các tổ chức, cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang bị và quản lý, sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của tổ chức, cơ quan, đơn vị
theo phân cấp và đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp có thay đổi về
nhu cầu sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cần phải điều
chỉnh thì Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền xem
xét quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 11 năm
2021. Được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và được
gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo quy định của pháp
luật.
Điều 7.
Giám đốc: Sở Y tế, Sở Tài chính; Giám đốc sở, Thủ trưởng
cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP. HCM);
- Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Như Điều 7;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.LHT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|