ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
01 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ; Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1100/TTr-SCT ngày 8 tháng 7 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch
vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
18 tháng 9 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
QUY ĐỊNH
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá dịch vụ trông giữ xe đối
với các điểm trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc thu giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Chương II
MỨC THU GIÁ DỊCH VỤ
TRÔNG GIỮ XE, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
Điều 3. Mức giá dịch vụ trông
giữ xe
1. Mức giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại các điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện công cộng và điểm tham quan
TT
|
Đối tượng
|
Mức giá (đồng/lượt/xe)
|
Mức giá (đồng/xe/tháng)
|
Ban ngày
|
Ban đêm
|
Cả ngày, đêm
|
Theo tháng
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện, xe thô sơ khác
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
50.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
100.000
|
3
|
Đối với xe ô tô
|
|
|
|
|
3.1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
500.000
|
3.2
|
Xe từ 13 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có trọng
tải từ 2 tấn đến 4 tấn
|
12.000
|
25.000
|
37.000
|
900.000
|
3.3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có trọng tải
trên 4 tấn
|
18.000
|
35.000
|
53.000
|
900.000
|
b) Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại
các chợ, bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở đào tạo, dạy nghề, trường học
TT
|
Đối tượng
|
Mức giá (đồng/lượt/xe)
|
Mức giá
(đồng/xe/tháng)
|
Ban ngày
|
Ban đêm
|
Cả ngày, đêm
|
Theo tháng
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
15.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
30.000
|
3
|
Đối với xe ô tô, xe mô tô 3 bánh
|
|
|
|
|
3.1
|
Xe ô tô con 7 chỗ ngồi trở xuống, xe mô tô 3 bánh
|
10.000
|
15.000
|
25.000
|
150.000
|
3.2
|
Xe ô tô trên 7 chỗ ngồi, xe tải các loại
|
12.000
|
20.000
|
32.000
|
200.000
|
2. Mức giá tối đa của dịch vụ
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
TT
|
Đối tượng
|
Mức giá (đồng/lượt/xe)
|
Mức giá (đồng/xe/tháng)
|
Ban ngày
|
Ban đêm
|
Cả ngày, đêm
|
Theo tháng
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
50.000
|
2
|
Xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
150.000
|
3
|
Đối với xe ô tô
|
|
|
|
|
3.1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có trọng tải dưới 2 tấn
|
15.000
|
30.000
|
45.000
|
750.000
|
3.2
|
Xe từ 13 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có trọng
tải từ 2 tấn đen 4 tấn
|
20.000
|
40.000
|
60.000
|
1.000.000
|
3.3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có trọng tải
trên 4 tấn
|
30.000
|
50.000
|
80.000
|
1.500.000
|
Giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn
tỉnh Bình Phước quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều này là giá đã gồm thuế giá
trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào tình hình thực tế, các tổ
chức, đơn vị quyết định cụ thể mức giá dịch vụ trông giữ xe do tổ chức, đơn vị
mình đầu tư nhưng không được vượt quá mức giá tối đa nêu trên.
Điều 4. Khoảng thời
gian trông giữ xe, lượt xe
1. Trông giữ xe ban ngày: Được tính từ
6 giờ sáng đến hết 18 giờ cùng ngày.
2. Trông giữ xe ban đêm: Được tính từ
18 giờ ngày hôm trước đến trước 6 giờ sáng ngày hôm sau.
3. Trông giữ xe cả ngày, đêm: Tổng thời
gian trông giữ xe từ 12 tiếng đến dưới 24 tiếng được tính là 01 ngày đêm; tổng
thời gian trông giữ xe từ 24 tiếng đến dưới 48 tiếng được tính là 02 ngày đêm.
4. Lượt gửi xe: được tính cho 01 lần
gửi xe vào và lấy xe ra.
Điều 5. Quản lý
và sử dụng nguồn thu
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ
trông giữ xe phải công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng
số tiền còn lại theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện
kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý giá dịch vụ trông giữ xe
trên địa bàn.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
về giá dịch vụ trông giữ xe sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh
(qua Sở Công Thương) để xem xét, giải quyết.