ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
12/2021/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 04 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 410/TTr-STC ngày 02 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
a) Các điểm, bãi trông giữ xe tại
các trường học, bao gồm các trường: Mầm non, tiểu học, trung học, trung cấp,
cao đẳng, đại học, học viện và các trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm dạy
nghề.
b) Các điểm, bãi trông giữ xe công
cộng: Bến xe, chợ, siêu thị, bệnh viện, trung tâm y tế, trung tâm văn hóa,
trung tâm thể thao, công viên, đường phố và các khu vực tổ chức lễ hội.
c) Các điểm, bãi trông giữ xe chất
lượng cao (có trang bị hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: Camera giám
sát theo dõi, kiểm tra phương tiện người gửi, quản lý điểm đỗ, ra vào quẹt thẻ
theo dõi giờ vào, giờ ra; tính tiền, in hóa đơn tự động, có bảo hiểm gửi
xe,...) và các điểm tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình
văn hóa, bãi biển.
d) Đối với việc trông giữ xe tại
các cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện theo quy định tại Quyết định số
129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ là trông giữ
xe miễn phí cho người đến giao dịch, làm việc.
đ) Đối với các dự án đầu tư kinh
doanh dịch vụ chuyên về trông giữ xe được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư với
nguồn vốn đầu tư ngoài ngân sách, trường hợp do tổng mức đầu tư lớn có phương
án xây dựng mức giá dịch vụ trông giữ xe cao hơn mức quy định tại Quyết định
này thì Chủ đầu tư gửi phương án về Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt cho từng dự án cụ thể.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Chủ các phương tiện xe đạp, xe đạp
điện, xe máy, xe máy điện, xe mô tô, xe ô tô (bao gồm: Xe ô tô chở người, xe ô
tô tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo) có nhu cầu trông giữ
tại các điểm đỗ, bến bãi trông giữ phương tiện được cấp có thẩm quyền cho phép.
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp phép
thực hiện việc trông giữ xe.
3. Mức giá dịch
vụ trông giữ xe:
a) Mức giá dịch vụ trông giữ xe đối
với những điểm, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách áp dụng
theo mức giá cụ thể quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Mức giá dịch vụ trông giữ xe đối
với những điểm bãi giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
áp dụng theo mức giá tối đa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
Riêng những điểm, bãi trông giữ xe
được hình thành từ việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết áp dụng
theo mức giá bằng với mức giá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này
Người đứng đầu doanh nghiệp, tổ chức
được cấp có thẩm quyền cấp phép hoạt động dịch vụ trông giữ xe được quyết định
mức giá cụ thể, nhưng không được cao hơn mức giá tối đa quy định tại điểm b khoản
3 này.
c) Mức giá quy định tại điểm a và b
khoản 3 nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
d) Trường hợp trông giữ cả ngày và
đêm thì mức giá cả ngày và đêm tối đa bằng mức giá ban ngày cộng với mức giá
ban đêm.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố Huế chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên
quan triển khai, xác định, phân loại các điểm trông giữ xe trên địa bàn để áp dụng
mức thu theo đúng quy định.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Huế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức giá dịch vụ trông giữ xe khi
tình hình giá cả thị trường biến động (tăng, giảm) trên 20% so với giá quy định
tại Quyết định này.
3. Thủ trưởng các doanh nghiệp, tổ
chức và các cá nhân được cấp có thẩm quyền cấp phép thực hiện dịch vụ trông giữ
xe có trách nhiệm tổ chức thu giá dịch vụ trông giữ xe quy định tại Điều 1 Quyết
định này; quản lý nguồn thu và thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thuế theo quy
định của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm
2021; thay thế Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế; Quyết định số 57/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Phụ lục I kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ- UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ trông giữ
xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị
xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
- VP:CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Địa
điểm/Loại phương tiện
|
Mức
thu (đồng/phương tiện)
|
Ban
ngày (06 h- 22h)
|
Ban
đêm (sau 22h đến trước 5h sáng hôm sau)
|
Khoán
theo tháng
|
I
|
Các điểm trông giữ xe tại trường
học, bao gồm: Mẫu giáo, tiểu học, trung học, trung cấp, cao đẳng, đại học,
học viện,...
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
500
|
1.000
|
15.000
|
2
|
Xe máy, xe máy điện, xe mô tô 2
bánh và các loại xe thô sơ khác
|
1.000
|
2.000
|
30.000
|
3
|
Xe mô tô 3 bánh, xe taxi, xe ô tô
con 7 chỗ trở xuống
|
10.000
|
15.000
|
150.000
|
II
|
Các điểm trông giữ xe công cộng:
Chợ, siêu thị, bến xe, bệnh viện,trung tâm y tế, trung tâm văn hóa, trung tâm
thể thao, công viên, đường phố, khu vực tổ chức lễ hội, các điểm tham quan
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bãi biển.
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
2.000
|
30.000
|
2
|
Xe máy, xe máy điện, xe mô tô 2
bánh và các loại xe thô sơ khác
|
2.000
|
4.000
|
60.000
|
3
|
Xe mô tô 3 bánh, xe taxi, xe ô tô
con 7 chỗ trở xuống
|
12.000
|
20.000
|
200.000
|
4
|
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ và
xe tải có trọng tải dưới 2,5 tấn
|
20.000
|
30.000
|
350.000
|
5
|
Xe ô tô chở người từ 16-24 chỗ và
xe tải có trọng tải từ 2,5-5 tấn
|
25.000
|
40.000
|
450.000
|
6
|
Xe ô tô chở người trên 24 chỗ, xe
giường nằm xe tải có trọng tải từ trên 5 tấn và các loại xe container
|
30.000
|
50.000
|
600.000
|
III
|
Các điểm trông giữ xe chất lượng
cao (Có trang bị hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: Camera giám
sát theo dõi, kiểm tra phương tiện người gửi, quản lý điểm đỗ, ra vào quẹt thẻ
theo dõi giờ vào, giờ ra, tính tiền, in hóa đơn tự động, có bảo hiểm gửi xe)
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
4.000
|
60.000
|
2
|
Xe máy, xe máy điện, xe mô tô 2
bánh và các loại xe thô sơ khác
|
4.000
|
5.000
|
100.000
|
3
|
Xe mô tô 3 bánh, xe taxi, xe ô tô
con 7 chỗ trở xuống
|
15.000
|
25.000
|
300.000
|
4
|
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ và
xe tải có trọng tải dưới 2,5 tấn
|
30.000
|
50.000
|
600.000
|
5
|
Xe ô tô chở người từ 16-24 chỗ và
xe tải có trọng tải từ 2,5-5 tấn
|
40.000
|
60.000
|
800.000
|
6
|
Xe ô tô chở người trên 24 chỗ, xe
giường nằm xe tải có trọng tải từ trên 5 tấn và các loại xe container
|
50.000
|
75.000
|
1.000.000
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/021/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Địa
điểm/Loại phương tiện
|
Mức
thu (đồng/phương tiện)
|
Ban
ngày (06h-22h)
|
Ban
đêm (sau 22h đến trước 5h sáng hôm sau)
|
Khoán
theo tháng
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
2.000
|
4.000
|
60.000
|
2
|
Xe máy, xe máy điện, xe mô tô 2
bánh và các loại xe thô sơ khác
|
4.000
|
5.000
|
100.000
|
3
|
Xe mô tô 3 bánh, xe taxi, xe ô tô
con 7 chỗ trở xuống
|
15.000
|
25.000
|
300.000
|
4
|
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ và
xe tải có trọng tải dưới 2,5 tấn
|
30.000
|
50.000
|
600.000
|
5
|
Xe ô tô chở người từ 16-24 chỗ và
xe tải có trọng tải từ 2,5-5 tấn
|
40.000
|
60.000
|
800.000
|
6
|
Xe ô tô chở người trên 24 chỗ, xe
giường nằm, xe tải có trọng tải từ trên 5 tấn và các loại xe Container
|
50.000
|
75.000
|
1.000.000
|