Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 21/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Phạm Vũ Hồng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 29 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 382/TTr-STNMT ngày 06 tháng 7 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, bao gồm:
1. Các khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 65 Luật Khoáng sản.
2. Các khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được xác định khai thác để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật.
3. Các khu vực khoáng sản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp giấy phép thăm dò hoặc giấy phép khai thác khoáng sản trước ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép hoạt động khoáng sản không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản nêu trên theo quy định.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm cho việc triển khai thực hiện cấp phép hoạt động khoáng sản đối với các khu vực đã được khoanh định không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
Các khu vực đã được quy định là khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Điều 1 của Quyết định này:
1. Đối với các giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân nhưng tổ chức, cá nhân đó không nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại Điều 4 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản thì trữ lượng khoáng sản này sẽ thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định; tổ chức, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho tổ chức, cá nhân đã đầu tư thăm dò theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 của Nghị định số 15/2012/NĐ-CP.
2. Khi giấy phép khai thác khoáng sản được Ủy ban nhân dân tỉnh gia hạn hoặc cấp lại giấy phép khai thác để khai thác hết trữ lượng khoáng sản còn lại (trữ lượng khoáng sản này nằm trong diện tích và độ sâu được quy định là khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản) thì phần trữ lượng khoáng sản này tiếp tục được quy định là khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
3. Khi giấy phép khai thác khoáng sản bị thu hồi hoặc chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 58 của Luật Khoáng sản mà chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản được phép khai thác (chưa khai thác hết diện tích, độ sâu khai thác) thì phần trữ lượng khoáng sản này sẽ thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định, trừ trường hợp pháp luật khoáng sản có quy định khác; tổ chức, cá nhân trúng đấu giá có trách nhiệm hoàn trả chi phí thăm dò cho tổ chức, cá nhân đã đầu tư thăm dò đối với phần trữ lượng khoáng sản này theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 của Nghị định số 15/2012/NĐ-CP.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên khoáng sản |
Vị trí khu vực mỏ |
Diện tích (ha) |
Tọa độ |
Độ sâu |
Tiêu chí khoanh định |
Ghi chú |
01 |
Đá xây dựng |
Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
110,03 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 2227/GP-UBND ngày 11/9/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang; số 3207/GP-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty 622 Quân khu 9; số 2408/GP-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Loan Phát; số 679/GP-UBND ngày 09/3/2010 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Đại Nam; số 2175/GP-UBND ngày 28/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Khai thác đá Đại Tân; số 1666/GP-UBND ngày 11/7/2008 và số 302/GP-UBND ngày 11/02/2015 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng Khoáng sản Mê Kông; số 2590/GP-UB ngày 29/12/2005 và số 229/GP-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Nguyễn Bay; số 577/GP-UB ngày 26/4/2006 và số 228/GP-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Quốc Thắng; số 1318/GP-UB ngày 03/6/2004, số 428/GP-UBND ngày 31/3/2006 và số 227/GP-UBND ngày 24/01/2013 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Quang Tuyến; số 2824/GP-UBND ngày 23/12/2010 và số 1797/GP-UBND ngày 26/8/2014 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Xí nghiệp Xây dựng Thủy lợi Thanh Liêm; số 2522/GP-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Đầu tư Công nghiệp Tân Kiên (sau đó UBND tỉnh thu hồi của Công ty CP Đầu tư Công nghiệp Tân Kiên và cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 1896/GP-UBND ngày 07/9/2012 cho Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang; số 2697/GP-UBND ngày 30/10/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Suối Tiên. |
Từ cốt +10m trở lên. |
(1) |
|
02 |
Đá xây dựng |
Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
32,80 |
- Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1519/GP-UBND ngày 07/7/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư Thiên Nhiên; số 1720/GP-UBND ngày 10/8/2010 của UBND tỉnh cấp cho Chi nhánh Công ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng miền Nam. - Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 168/GP-UBND ngày 18/01/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Một thành viên Toàn Thịnh Phát; số 2939/GP-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Hải Vân; phần diện tích 1,6ha, UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Hải Vân khai thác do Chi nhánh Công ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng miền Nam thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 197/GP-UBND ngày 20/01/2010. |
Từ cốt -20m trở lên. |
(1) |
|
03 |
Đá xây dựng |
Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
50,20 |
- Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1975/GP-UBND ngày 25/11/2006 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư; số 11/GP-UBND ngày 08/01/2008 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH An Phát, số 1132/GP-UBND ngày 19/5/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang; số 2175/GP-UBND ngày 09/9/2008 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Quý Hải - A.C.M. - Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 2222/GP-UBND ngày 29/10/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư; phần diện tích 03ha UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Dịch vụ Quý Hải (nay là Công ty TNHH Quý Hải - A.C.M) thăm dò, khai thác do Công ty TNHH An Phát đã thăm dò theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 1640/GP-UBND ngày 28/8/2007. |
- Từ cốt -10m trở lên của Công ty TNHH An Phát, Công ty CP Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang; Công ty TNHH Quý Hải-A.C.M; phần diện tích 03ha Công ty TNHH An Phát đã thăm dò và UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Dịch vụ Quý Hải (nay là Công ty TNHH Quý Hải-A.C.M) thăm dò, khai thác. - Từ cốt -30m trở lên của Công ty CP Xây dựng và Kinh doanh vật tư (C&T). |
(1) |
|
04 |
Đá xây dựng |
Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
14,70 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 728/GP-UBND ngày 02/5/2007 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Trung Hiếu. |
Từ cốt -30m trở lên. |
(1) |
UBND tỉnh đồng ý chủ trương |
05 |
Đá xây dựng cát kết |
Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc |
4,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 335/GP-UBND ngày 17/3/2006 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Kim Dung; số 334/GP-UBND ngày 17/3/2006 và số 2755/GP-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Loan Phát. |
Từ cốt bằng mặt đường Tỉnh lộ 46 (hiện nay là đường Dương Đông – An Thới) trở lên. |
(1) |
|
06 |
Đá vôi |
Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
6,10 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 318/GP-UBND ngày 11/02/2009 và số 198/GP-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Xi măng Hà Tiên; số 1855/GP-UBND ngày 24/8/2010, số 2629/GP-UBND ngày 30/11/2010 và số 31/GP-UBND ngày 07/01/2016 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Đức Quân. |
Từ cốt +2m trở lên. |
(1) |
|
07 |
Đá vôi |
Núi Cà Đa, Dương Hoà, huyện Kiên Lương |
7,00 |
Tọa độ từ điểm góc số 1 đến điểm góc số 10 trong hồ sơ báo cáo kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ mỏ đá vôi núi Cà Đa, xã Dương Hoà, huyện Kiên Lương. |
Từ cốt -20m trở lên. |
|
UBND tỉnh đồng ý bổ sung hai mỏ này vào khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Kiên Giang. |
08 |
Đá vôi |
Núi Nhà Vô, Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
5,70 |
Tọa độ từ điểm góc số 1 đến điểm góc số 5 trong hồ sơ báo cáo kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ mỏ đá vôi núi Nhà Vô, xã Dương Hoà, huyện Kiên Lương. |
Từ cốt -20m trở lên. |
|
|
09 |
Đá vôi |
Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
4,80 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 729/GP-UBND ngày 02/5/2007 và số 1491/GP-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng miền Nam. |
Từ cốt -40m trở lên. |
(1) |
|
10 |
Đá vôi |
Núi Bnum Po, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
4,60 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 915/GP-UB ngày 16/6/2006 và số 1298/GP-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Khai thác Khoáng sản và Xây dựng miền Nam. |
Từ cốt -60m trở lên. |
(1) |
|
11 |
Đá vôi |
Núi Blum Pô Nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
3,80 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1275/GP-UBND ngày 13/6/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH An Phát. |
Từ cốt -20m trở lên. |
(1) |
|
12 |
Sét gạch ngói |
Ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên và ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
185,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 2865/GP-UBND ngày 10/12/2008 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu xây dựng Toàn Thành Tâm và Giấy phép khai thác khoáng sản số 1810/GP-UBND ngày 20/8/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Sản xuất Thương mại Dịch vụ Toàn Thành Tâm. |
Từ cốt -20m trở lên. |
(1) |
UBND tỉnh đã cấp giấy phép thăm dò 185ha và giấy phép khai thác khoáng sản 85ha. |
13 |
Sét gạch ngói |
Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
55 |
- Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 2887/GP-ĐCKS ngày 11/11/2002 của Bộ Công nghiệp. - Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1351/GP-UBND ngày 22/6/2011 và số 1056/GP-UBND ngày 16/5/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Gạch ngói Kiên Giang. |
Từ cốt -14m trở lên. |
(1) |
Bộ Công nghiệp đã cấp giấy phép thăm dò 55ha và UBND tỉnh đã cấp giấy phép khai thác khoáng sản 26,94ha. |
14 |
Sét gạch ngói |
Xã Vĩnh Hoà Hưng Nam, huyện Gò Quao |
27,07 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 885/GP-UBND ngày 15/4/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Đầu tư Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang. |
Từ cốt -6m trở lên. |
(1) |
|
15 |
Vật liệu san lấp |
Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên |
22,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 196/GP-UBND ngày 20/01/2010 của UBND tỉnh cấp cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang. |
Từ cốt +2m trở lên. |
(1) |
|
16 |
Vật liệu san lấp |
Núi Mây, xã Dương Hoà, Kiên Lương |
16,99 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1909/GP-UBND ngày 01/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Trung Hiếu; số 1910/GP-UBND ngày 01/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Duyên Hải. |
Từ cốt -30m trở lên. |
(1) |
|
17 |
Vật liệu san lấp từ biển |
Phường Tô Châu, thị xã Hà Tiên |
100,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1888/GP-UBND ngày 12/8/2008 và số 1762/GP-UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Thương mại Xây dựng A.C.M. |
Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống 9,64m. |
(1) |
|
18 |
Vật liệu san lấp từ biển |
Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
200,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 802/GP-UBND ngày 06/4/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Thương mại Địa ốc Dịch vụ Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy; số 2044/GP-UBND ngày 15/9/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ Thương mại Hải Toàn. |
- Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống từ 19,7m đến 20,2m của Công ty TNHH Thương mại Địa ốc Dịch vụ Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy. - Từ bề mặt địa hình đáy biển xuống -15m Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ Thương mại Hải Toàn. |
(1) |
|
19 |
Vật liệu san lấp từ biển |
Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá |
99,60 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 1531/GP-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Kiên Giang. |
|
(2) |
Phục vụ san lấp mặt bằng xây dựng hạ tầng Khu lấn biển Tây Bắc, thành phố Rạch Giá. |
20 |
Than bùn |
Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
100,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 716/GP-UBND ngày 23/3/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Đức Việt. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu trung bình 1,65m. |
(1) |
|
21 |
Than bùn |
Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
297,5 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1126/GP-UBND ngày 12/5/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Nguyễn Phan; số 298/GP-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn; số 664/GP-UBND ngày 17/3/2011 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP Thanh Thùy. |
- Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,65m đến 1,93m của Công ty TNHH Nguyễn Phan. - Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,79m đến 1,98m của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn. - Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,19m đến 1,20m của Công ty CP Thanh Thùy. |
(1) |
|
22 |
Than bùn |
Lung Hoà Điền, xã Hoà Điền, huyện Kiên Lương |
77 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 2502/GP-UBND ngày 21/10/2013 của UBND tỉnh cấp cho Công ty Cổ phần Kiên Giang CPĐT. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 2,64m đến 5,4m. |
(3) |
|
23 |
Than bùn |
Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
30,00 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1390/GP-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Một thành viên 622. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu trung bình từ 3,73m đến 4,72m. |
(3) |
|
24 |
Than bùn |
Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
120 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1214/GP-UBND ngày 18/5/2009 của UBND tỉnh cấp cho Công ty Nông lâm nghiệp Kiên Giang. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,86m đến 2,24m. |
(1) |
|
25 |
Than bùn |
Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
96,26 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 957/GP-UBND ngày 22/4/2010 của UBND tỉnh cấp cho Công ty CP phân bón AAA. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,82m đến 1,94m. |
(1) |
|
26 |
Than bùn |
Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
35,06 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số 2078/GP-UBND ngày 03/10/2014 của UBND tỉnh cấp cho Công ty TNHH Một thành viên Nông lâm nghiệp Kiên Giang. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,92m đến 2,20m. |
(3) |
|
27 |
Than bùn |
Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
22,90 |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu từ 1,84m đến 2,94m. |
|||
28 |
Than bùn |
Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
95 |
Tọa độ kèm theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 1214/GP-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh cấp cho Doanh nghiệp tư nhân Hương Tràm. |
Từ bề mặt địa hình đến độ sâu trung bình 2,70m. |
(3) |
|