ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
27 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 1, ĐIỀU 2, ĐIỀU 4, ĐIỀU 5, ĐIỀU 6 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
08/2015/QĐ-UBND NGÀY 12/02/2015 CỦA UBND TỈNH VỀ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG,
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CÁC BỘ ĐƠN GIÁ DO UBND TỈNH CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Đắk
Lắk tại Tờ trình số 121/TTr-SXD, ngày 29/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND
ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi
công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như
sau:
1. Điều 1 được sửa
đổi như sau:
“Điều 1. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn
giá xây dựng công trình: Phần khảo sát xây dựng; Phần xây dựng, lắp đặt và sửa
chữa công trình xây dựng tại các Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008,
Quyết định số 44/2008/QĐ-UBND ngày 24/11/2008, Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND
ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
khảo sát xây dựng; xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình được nhân với hệ số
điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCKSXD= KĐCNCXDLĐ,SC
= 2,785
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCKSXD=
KĐCNCXDLĐ,SC = 2,646
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán khảo sát xây dựng; xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình được nhân với
hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCMTCKSXD = KĐCMTCXDLĐ,SC
= 1,376
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCKSXD
= KĐCMTCXDLĐ,SC = 1,347”
2. Điều 2 được sửa
đổi như sau:
“Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây
dựng công trình: Phần xây dựng (bổ sung) tại Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày
14/6/2013 của UBND tỉnh về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình- Phần xây dựng
(bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
xây dựng công trình Phần xây dựng (bổ sung) được nhân với hệ số điều chỉnh như
sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCXD = 0,911
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCXD
= 0,866
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán xây dựng công trình Phần xây dựng (bổ sung) được nhân với hệ số điều chỉnh
như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCMTCXD = 0,966
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCXD
= 0,949”
3. Điều 4 được sửa
đổi như sau:
“Điều 4. Điều chỉnh chi phí nhân công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình:
Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp; Phần thí nghiệm vật liệu, cấu
kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các Quyết định số
28/2010/QĐ-UBND, số 29/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2011 của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
xây dựng công trình Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến áp; Phần thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh
như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCTNĐD-TBA= KĐCNCTNVLXD
= 2,494
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCTNĐD-TBA=
KĐCNCTNVLXD = 2,369”
4. Điều 5 được sửa
đổi như sau:
“Điều 5. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Bộ đơn giá xây
dựng công trình: Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình
cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011
của UBND tỉnh như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
xây dựng công trình Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền
hình cáp được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCTDPSTH-THC = 1,074
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCTDPSTH-THC
= 1,021
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán xây dựng công trình Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền
hình cáp được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCMTCTDPSTH-THC = 1,016
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCTDPSTH-THC
= 1,004”
5. Điều 6 được sửa
đổi như sau:
“Điều 6. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ
công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh
như sau:
1. Chi phí nhân công trong dự toán
dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh lập
theo đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên đường tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCNCQLBDTXĐT = 1,074
b) Các khu vực còn lại: KĐCNCQLBDTXĐT
= 1,021
2. Chi phí máy thi công trong dự
toán dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường tỉnh
lập theo đơn giá Đơn giá dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên đường tỉnh được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột:
KĐCMTCQLBDTXĐT = 1,014
b) Các khu vực còn lại: KĐCMTCQLBDTXĐT
= 1,004”
6. Việc điều chỉnh chi phí
nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các Quyết định: số 36/2009/QĐ-UBND, số
37/2009/QĐ-UBND, số 38/2009/QĐ-UBND, số 39/2009/QĐ-UBND, số 40/2009/QĐ-UBND, số
41/2009/QĐ-UBND ngày 18/12/2009 của UBND tỉnh, thực hiện theo Điều 3 của Quyết
định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Những dự án đầu tư xây dựng
đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê
duyệt thì tổng dự toán, dự toán công trình được áp dụng hệ số điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo Quyết định này.
2. Những công trình, hạng mục công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa tổ
chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán theo
hệ số điều chỉnh dự toán xây dựng công trình của Quyết định này và thực hiện việc
điều chỉnh theo quy định hiện hành.
3. Đối với các gói thầu đã ký hợp
đồng xây dựng trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện theo
nội dung hợp đồng đã được ký kết.
4. Các nội dung khác không nêu
trong Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày
12/02/2015 của UBND tỉnh về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công
trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan ở tỉnh tổ chức triển khai Quyết định này, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06
tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/8/2015;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức và cá nhân có liên quan,
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ TP;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh
- Như điều 4;
- Sở Tư pháp;
- UBND các xã, phường, thị trấn
do UBND các huyện, TX, TP sao gửi;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website của tỉnh, Công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: Các PCVP; các P, TT:
- Lưu VT-CN (HT.100)
|
TM ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|