Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2015 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1389/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/04/2015
Ngày có hiệu lực 21/04/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
ỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1389/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 478/SXD-KTXD ngày 14/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công công bố kèm theo Quyết định này dùng để lập, điều chỉnh và quản lý chi phí xây dựng, dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng lập theo Đơn giá xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh kể từ ngày 15/5/2015.

Chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng đã thẩm định, phê duyệt trước ngày 15/5/2015 mà chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét điều chỉnh.

Các gói thầu đã ký kết hợp đồng trước ngày 15/5/2015 thì căn cứ theo nội dung, phương pháp, phạm vi điều chỉnh thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy định hiện hành về hợp đồng trong hoạt động xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

Đối với các công trình thuộc các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác có thể tham khảo để áp dụng.

Giao Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hướng dẫn áp dụng cụ thể

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng CM VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Lưu VT, XD2.
Gửi văn bả
n giấy (54 bản) và điện tử.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Công bố kèm theo Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công

TT

Vùng

Hệ số điều chỉnh
(KĐCNC )

Phần xây dựng

Phần khảo sát

1

Vùng III với mức lương đầu vào 2.000.000 đ/tháng

1,936

1,838

2

Vùng IV với mức lương đầu vào 1.900.000 đ/tháng

1,839

1,746

1. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công

TT

Loại công trình

Hệ số điều chỉnh (KĐCMTC)

Vùng III với mức lương đầu vào 2.000.000 đ/tháng

Vùng IV với mức lương đầu vào
 1.900.000 đ/tháng

1

Dân dụng và công nghiệp

1,32

1,265

2

Đường bộ

1,01

1,00

3

Công trình cu, cng

1,16

1,10

4

Công trình thủy lợi

1,15

1,10

5

Hạ tầng kỹ thuật

1,22

1,15

6

San nn

1,02

1,01

[...]