Hướng dẫn 170/HD-SXD năm 2016 điều chỉnh chi phí nhân công theo mức lương khảo sát thực tế làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai ban hành

Số hiệu 170/HD-SXD
Ngày ban hành 15/03/2016
Ngày có hiệu lực 15/03/2016
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Đỗ Việt Hưng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH GIA LAI
S XÂY DNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 170/HD-SXD

Gia Lai, ngày 15 tháng 03 năm 2016

 

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH

CHI PHÍ NHÂN CÔNG THEO MỨC LƯƠNG KHẢO SÁT THỰC TẾ LÀM CƠ SỞ LẬP, QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI.

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD, ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Văn bản số 2156/BXD-KTXD, ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Văn bản số 374/BXD-KTXD, ngày 03/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến mức lương đầu vào theo kho sát thực tế tại địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Văn bản số 5591/UBND-CNXD, ngày 07/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc khảo sát đơn giá nhân công theo thực tế trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Văn bản số 912/UBND-CNXD, ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND, ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Xây dựng công bố, hướng dẫn lập, điều chỉnh đơn giá, chi phí nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyn giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyn giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyn giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đi tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý áp dụng các quy định của công bố này.

- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo công bố này.

II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG:

1. Phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.

2. Phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thp hơn mức lương ti thiu vùng do Chính phủ quy định.

3. Phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc của nhân công xây dựng.

4. Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo him xã hội, bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp và một số khoản phải trả khác).

III. MỨC LƯƠNG ĐẦU VÀO THEO KHẢO SÁT THỰC TẾ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG:

Mức lương đu vào được xác định tại địa bàn từng xã, phường, thị trấn và Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo bảng sau:

Bảng 1. Mc ơng đầu vào và Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công.

STT

Huyện, Thị xã, Thành phố

Mức lương đầu vào (đồng/tháng)

Hệ số (K) điều chỉnh chi phí nhân công

I

Thành phố Pleiku

 

 

1

Các xã:
Gào, Ia Kênh, Biển H, Tân Sơn, Trà Đa, Chư Á, Diên Phú, An Phú, Chư H’Drông.

2.489.000

1,245

2

Các phường:
Yên Đỗ, Diên Hồng, la Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống Nhất, Trà Bá, Yên Thế, Chi Lăng, Đống Đa, Thắng Lợi, Phù Đổng.

2.446.000

1,223

II

Thị xã An Khê

 

 

1

Các xã:
Thành An, Tú An, Xuân An, Cửu An.

2.275.000

1,197

2

Các phường:
An Bình, Tây Sơn, An Phú, An Tân, An Phước, Ngô Mây, Song An.

2.253.000

1,186

III

Huyện Kbang

 

 

1

Các xã:
Kon Pne, Đăk Roong.

2.446.000

1,287

2

Các xã:
Sơn Lang, KRong.

2.350.000

1,237

3

Các xã:
Đắk SMar, Sơ Pai, Lơ Ku, Đông, Nghĩa An, Tơ Tung, Kông Lơng Khơng, Kông Pla, Đắk Hlơ, Thị trấn Kbang.

2.318.000

1,220

IV

Huyện Kông Chro

 

 

1

Các xã:
SRó, Đắk Kơ Ning.

2.446.000

1,287

2

Các xã:
Chư Krêy, An Trung, Kông Yang, Đăk Tơ Pang, Đăk Song, Yang Trung, Ya Ma, Chơ Long, Yang Nam, Đăk Pơ Pho, Đăk Pling.

2.350.000

1,237

3

Thị trấn Kông Chro.

2.318.000

1,220

V

Huyện Đăk Pơ

 

 

1

Xã: Ya Hội.

2.350.000

1,237

2

Các xã:
Hà Tam, An Thành, Yang Bắc, Thị trấn Đăk Pơ.

2.275.000

1,197

3

Các xã:
Cư An, Tân An, Phú An.

2.253.000

1,186

VI

Huyện Mang Yang

 

 

1

Các xã:
Lơ Pang, Kon Chiêng, Đăk Trôi, Đê Ar, Kon Thụp.

2.350.000

1,237

2

Các xã:
Ayun, Hà Ra, Đăk Yă, Đăk Djrăng, Đăk Jơ Ta, Đăk Ta Ley.

2.275.000

1,197

3

Thị trấn Kon Dỡng.

2.253.000

1,186

VII

Huyện Đăk Đoa

 

 

1

Các xã:
Hà Đông, Hải Yang, Kon Gang, Đăk Sơmei.

2.350.000

1,237

2

Các xã:
HNol, Đăk Krong, Trang.

2.318.000

1,220

3

Các xã:
H’Neng, Tân Bình, K’Dang, GLar, A Dơk, Ia Băng, Ia Pết, Nam Yang, Hà Bầu.

2.275.000

1,197

4

Thị trấn Đắk Đoa.

2.253.000

1,186

VIII

Huyện Chư Prông

 

 

1

Các xã:
I
a Mơ, Xã Ia Púch.

2.446.000

1,287

2

Các xã:
I
a Bang, Ia Băng, Ia Tôr, Ia Boòng, Ia O, Ia Me, Ia Vê, Ia Pia, Ia Ga, Ia Lâu, Ia Piơr.

2.350.000

1,237

3

Các xã:
Bình Giáo, Thăng Hưng, Ia Phìn, Bàu Cạn, Ia Drăng, Ia Kly, Thị trấn Chư Prông.

2.318.000

1,220

IX

Huyện la Grai

 

 

1

Các xã:
I
a Chía, Ia O.

2.446.000

1,287

2

Các xã:
I
a Hrung, Ia Pếch, Ia Krái, Ia Khai, Ia Grăng.

2.350.000

1,237

3

Các xã:
I
a Sao, Ia Tô, Ia Bă, Ia Yok, Ia Dêr, Thị trấn Ia Kha.

2.318.000

1,220

X

Huyện Chư Păh

 

 

1

Các xã:
I
a Phí, Ia Kreng, Ia Mơ Nông, Ia Ka, Ia Nhin, Hà Tây, Thị trấn Yaly.

2.350.000

1,237

2

Các xã:
I
a Khươl, Đăk Tơ Ve.

2.318.000

1,220

3

Các xã:
Nghĩa Hòa, Hòa Phú, Nghĩa Hưng, Chư Jôr, Chư Đăng Ya, Thị trấn Phú Hòa.

2.275.000

1,197

XI

Huyện Chư Sê

 

 

1

Các xã:
AYun, H’Bông

2.350.000

1,237

2

Các xã:
I
a Ko, Bờ Ngoong, Bar Măih, Kông HTok, AIBă, Ia Tiêm, Ia HLp.

2.318.000

1,220

3

Các xã:
Chư Pơng, Ia Glai, Ia BLang, Dun, Ia Pal, Thị trấn Chư Sê.

2.275.000

1,197

XII

Huyện Chư Pưh

 

 

1

Các xã:
I
a Dreng, Ia Hla.

2.318.000

1,220

2

Các xã:
I
a BLứ, Ia Le, Ia Phang, Chư Don, la HRú, Ia Rong, Thị trấn Nhơn Hòa.

2.275.000

1,197

XIII

Huyện Đức Cơ

 

 

1

Các xã:
I
a Pnôn, Ia Dom, Ia Nan.

2.446.000

1,287

2

Các xã:
I
a Dơk, Ia Krêl, Ia Din, Ia Kla, Ia Lang, Ia Kriêng, Thị trấn Chư Ty.

2.350.000

1,237

XIV

Huyện la Pa

 

 

1

Các xã:
I
a Tul, Pờ Tó, Ia KDăm.

2.350.000

1,237

2

Các xã:
I
a Ma Rơn, Chư Mố, Chư Răng, Kim Tân, Ia Broăi.

2.318.000

1,220

3

Các xã:
I
a Trok.

2.275.000

1,197

XV

Huyện Phú Thiện

 

 

1

Các xã:
I
a Yeng, Chư A Thai.

2.318.000

1,220

2

Các xã:
Ayun Hạ, Ia Ake, Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Ia Hiao, Chrôh Pơnan, Thị trấn Phú Thiện.

2.275.000

1,197

XVI

Thị xã Ayun Pa

 

 

1

Các xã:
I
a Rtô, Ia RBol, Ia Sao, Chư Băh.

2.275.000

1,197

2

Các phường:
Cheo Reo, Hòa Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ.

2.253.000

1,186

XVII

Huyện Krông Pa

 

 

1

Các xã:
Krông Năng, Ia Dreh, Ia Rsai, Đất Bằng

2.350.000

1,237

2

Các xã:
U
ar, Chư Drăng, Ia Rmok, Ia Mlah.

2.318.000

1,220

3

Các xã:
Chư Ngọc, Phú Cần, Chư Gu, Chư Rcăm, Ia Rsươm, Thị trấn Phú Túc.

2.275.000

1,197

IV. LẬP, ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG:

1. Lập, điu chnh chi phí nhân công:

a. Phương pháp 1: Xác định đơn giá nhân công trực tiếp từ mức lương đầu vào theo công b tại Hướng dn này.

- Đơn giá nhân công trong dự toán xây dựng công trình được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

[...]