Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 21/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/04/2010 |
Ngày có hiệu lực | 23/04/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2010/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 13 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008
của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế
độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên
thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
a) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao, giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Đội tuyển tỉnh, ngành.
b) Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành.
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp.
d) Đội tuyển cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện).
Điều 2. Mức chi
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
a) Tập luyện ở trong nước (đồng/người/ngày):
Số TT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
90.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
70.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
50.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
60.000 |
5 |
Đội trẻ cấp huyện |
40.000 |
b) Tập luyện ở nước ngoài: căn cứ vào quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập huấn được ký kết giữa các cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo vận động viên, huấn luyện viên thể thao ở trong nước với nước ngoài và cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân sách nhà nước chi sự nghiệp thể dục thể thao được cấp có thẩm quyền thông báo đầu năm.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày):
Số TT |
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
1 |
Đội tuyển tỉnh, ngành |
120.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành |
90.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp |
90.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
90.000 |
5 |
Đội trẻ cấp huyện |
70.000 |
3. Đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo Quyết định này.
4. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn thể thao quốc gia đăng cai tổ chức (như Liên đoàn Bóng chuyền Việt Nam, Liên đoàn Xe đạp - mô tô Việt Nam, Liên đoàn Bóng đá Việt Nam...) trong thời gian tập trung thi đấu vận động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do tỉnh quản lý (đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh).
2. Ngân sách cấp huyện bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do cấp huyện quản lý.
Điều 4. Các nội dung khác