Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

Số hiệu 21/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/08/2007
Ngày có hiệu lực 08/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Nguyễn Văn Thắng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 21/2007/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 29 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ THU THUẾ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 2 năm 1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 tháng 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định đơn giá nhà và các công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài Chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Hậu Giang và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

Cấp nhà

Đơn vị tính

Đơn giá

- Biệt thự

đồng/m2

2.500.000

- Nhà cấp I

đồng/m2

2.000.000

- Nhà cấp II

đồng/m2

1.500.000

- Nhà cấp III

đồng/m2

1.200.000

- Nhà cấp IV

đồng/m2

800.000

- Nhà vật liệu tạm

đồng/m2

250.000

- Biểu giá trên là đơn giá xây dựng 1m2:

- Đối với diện tích nhà và vật kiến trúc được xác định như sau:

+ Tổng diện tích nhà từ cấp I đến cấp IV: Diện tích sàn xây dựng = Diện tích xây dựng tầng trệt cộng diện tích sàn các tầng (kể cả ban công).

+ Tổng diện tích nhà xây dựng vật liệu tạm là diện tích xây dựng.

- Đối với giá trị nhà, vật kiến trúc:

+ Mới xây dựng:

Nhà, vật kiến trúc có sàn: đơn giá 1m2 x Diện tích sàn xây dựng.

Nhà, vật kiến trúc không có sàn: đơn giá 1m2 x Diện tích xây dựng.

+ Đã qua sử dụng:

* Nhà, vật kiến trúc có sàn hoặc không có sàn: đơn giá 1m2 x Diện tích sàn xây dựng hoặc diện tích xây dựng x tỷ lệ % giá trị còn lại (phần trăm giá trị còn lại được tính theo quy định của nhà nước hiện hành)

- Biểu giá trên được áp dụng chung không phân biệt nhà trong hẻm hay mặt tiền.

- Biểu giá trên là mức tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thu thuế xây dựng, nếu giá mua bán với nhau hoặc giá xây dựng thực tế cao hơn mức giá trên thì tính lệ phí trước bạ theo giá thực tế, nếu trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kê khai nộp thuế đơn giá thấp hơn biểu giá, được tính thuế theo biểu giá.

- Nhà thuộc diện Nhà nước bán hóa giá theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở thì tính theo giá bán thực tế của Nhà nước.

Điều 2. Biểu giá trên được áp dụng để thu thuế trước bạ, thuế xây dựng đối với các công trình xây dựng hoặc các công trình vật kiến trúc hiện hữu đối với Tổ chức, Hộ gia đình, Cá nhân xây dựng không có dự toán, không có hợp đồng và không thực hiện quyết toán công trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4; 
- Văn phòng CP;
- Tổng Cục thuế;
- Cục kiểm tra văn bản - BTP;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài;
- Phòng VB-TT, Sở Tư pháp;
- Lưu VT, NCTH. TB

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng