Quyết định 2087/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch xây dựng chi tiết, tỷ lệ 1/2.000 Đồ án Khu phi thuế quan (Khu Kinh tế Nam Phú Yên) do tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 2087/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2011
Ngày có hiệu lực 14/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2087/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG CHI TIẾT, TỶ LỆ 1/2.000 ĐỒ ÁN KHU PHI THUẾ QUAN (KHU KINH TẾ NAM PHÚ YÊN)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng, số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế; số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1712/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nam Phú Yên;

Căn cứ Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng, tỷ lệ 1/2.000 Khu phi thuế quan (Khu kinh tế Nam Phú Yên);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình 95/TTr-SXD ngày 03 tháng 10 năm 2011),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng, với các nội dung sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu phi thuế quan; tỷ lệ 1/2.000.

2. Chủ quy hoạch: Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên.

3. Vị trí, ranh giới, quy mô:

- Vị trí:

- Giới cận:

+ Nam giáp đường quy hoạch (BĐƯỜNG=30m);

+ Bắc giáp đường quy hoạch (BĐƯỜNG=30m);

+ Đông giáp đường Hùng Vương nối dài;

+ Tây giáp đường quy hoạch (BĐƯỜNG=30m);

- Quy mô quy hoạch (theo giải pháp chọn): SQH = 345,7ha.

3.2. Quy mô diện tích: Quy mô trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch Khu phi thuế quan: SQUYHOẠCH = 319,4ha.

4. Tính chất khu quy hoạch: Là khu chức năng kinh tế, gồm: sản xuất-gia công-tái chế, dịch vụ thương mại-tài chính-ngân hàng và các dịch vụ tổng hợp khác, trong đó hoạt động sản xuất-thương mại là chính, được hưởng chế độ phi thuế quan; được ngăn cách với các khu chức năng khác (có thuế quan) và nội địa Việt Nam bằng hệ thống cổng, tường rào, đảm bảo chịu sự kiểm soát của các cơ quan chức năng liên quan.

5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đồ án

TT

HẠNG MỤC

ĐVT

QH CHI TIẾT

Diện tích (ha)

Tỉ lệ (%)

A

Chỉ tiêu sử dụng đất theo khu chức năng

 

 

 

1

Khu phi thuế quan KKT Nam Phú Yên

 

319,4

100,0

1.1

Khu sản xuất

 

103,4

32,4

1.2

Khu dịch vụ - thương mại

 

68,1

21,3

1.3

Kho bãi và khu trung chuyển hàng hóa

 

13,7

4,3

1.4

Khu dịch vụ hỗ trợ

 

5,0

1,6

1.5

Cây xanh

 

73,2

22,9

1.6

Giao thông chính

 

56,0

17,5

B

Các yêu cầu quản lý về quy hoạch xây dựng

 

 

 

1

Tầng cao trung bình

 

 

 

1.1

Kho bãi - khu trung chuyển

tầng

 

1-3

1.2

Khu sản xuất

tầng

 

1-3

1.3

Khu vực hành chính - dịch vụ - văn phòng

tầng

 

3-15

2

Mật độ xây dựng tối đa

 

 

 

2.1

Kho bãi - khu trung chuyển

 

 

50

2.2

Khu sản xuất

 

 

50

2.3

Khu vực hành chính - dịch vụ - văn phòng

 

 

25-45

C

Hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

 

 

1.1

Tỷ lệ đất giao thông nội bộ, bãi đỗ xe

 

 

17,7

-

Mật độ mạng lưới đường chính và khu vực

km/km2

 

5-6

 

 

 

QH CHI TIẾT

1.2

Cấp nước công cộng

l/m2sàn-ngđ

 

0,5-3

1.3

Cấp nước sản xuất và kho bãi

m3/ha.ngđ

 

22-45

1.4

Rác thải công cộng, thương mại

kg/ng-ngđ

 

0,8-1,2

1.5

Rác thải công nghiệp

tấn /ha-ngđ

 

0,3

1.6

Cấp điện công cộng, thương mại

W/m2sàn

 

30-60

1.7

Cấp điện sản xuất và kho bãi

kW/ha

 

100- 300

1.8

Chiếu sáng đường phố

kw/ha

 

18

6. Quy hoạch sử dụng đất: Theo Biểu 01 - (tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

Thay đổi một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án so với nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt tại các khu vực là đất kho bãi, khu trung chuyển hàng hóa; đất cây xanh; đất dịch vụ thương mại:

- Đất kho bãi, khu trung chuyển hàng hóa giảm: theo nhiệm vụ quy hoạch, quy mô kho bãi ngoại quan và khu trung chuyển là 8 - 12%, nay giảm còn 4,3% (13,7ha); do Khu phi thuế quan có vị trí không liền kề với cảng, việc đặt khu trung chuyển hàng hóa quá cảnh trong Khu phi thuế quan kém hiệu quả (do phải vận chuyển qua 2 chặng đường: hàng đến - cảng - kho phi thuế quan - cảng - hàng đi); nên chuyển kho trung chuyển hàng hóa ra cảng tự do Bãi Gốc hiệu quả hơn, chỉ còn kho ngoại quan trong Khu phi thuế quan.

[...]