Quyết định 208/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 208/QĐ-TTg
Ngày ban hành 27/01/2014
Ngày có hiệu lực 27/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Vũ Đức Đam
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 208/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG CÁC THƯ VIỆN, BẢO TÀNG, NHÀ VĂN HÓA, CÂU LẠC BỘ"

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Pháp lệnh thư viện ngày 28 tháng 12 năm 2000;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012- 2020";

Căn cứ Quyết đnh số 2164/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 255/TTr-BVHTTDL ngày 05 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng thể

Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục, học tập, phục vụ học tập trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ phù hp đối tượng người sử dụng ở từng vùng, miền, địa phương nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp nhiều cơ hội cho người dân, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn được học tập thưng xuyên, từ đó khuyến khích nhu cầu, thói quen học tập suốt đời, góp phần nâng cao trình độ dân trí, năng lực sáng tạo, kỹ năng lao động; cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

a) Đối với hệ thống thư viện:

- Phấn đấu 100% thư viện cấp tỉnh, 80% thư viện cấp huyện và 50% thư viện cấp xã tổ chức cung cấp dịch v truy nhập Internet miễn phí để người dân được tiếp cận với thông tin, tri thức phục vụ nhu cầu học tập, nâng cao hiểu biết và các nhu cầu khác; thường xuyên tổ chức các lp hướng dẫn sử dụng thư viện, tra cứu tìm kiếm thông tin, tri thức phù hợp với nhu cầu của người sử dụng, người dân sinh sống trên địa bàn; tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về các vấn đề mà cộng đồng quan tâm;

- Phấn đấu 80% thư viện cấp tnh, 60% thư viện cấp huyện và 40% thư viện cấp xã ở khu vực thành thị, đồng bằng; 60% thư viện cấp tỉnh, 40% thư viện cấp huyện, và 20% thư viện cấp xã vùng trung du, miền núi phối hp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên tổ chức các lớp hướng dẫn, cập nhật kỹ năng, kiến thức cần thiết cho lực lượng lao động ở địa phương;

- Số lượt người sử dụng thư viện công cộng hằng năm tăng bình quân 10%; tỷ lệ người dân trên địa bàn sử dụng thư viện phục vụ nhu cầu học tập, tìm hiểu kiến thức nâng cao hiểu biết đạt 10-15% số dân.

b) Đối với hệ thống bảo tàng:

- Phấn đấu thu hút số lượt khách nội địa tham quan bảo tàng hằng năm tăng bình quân 10% trong đó khuyến khích khách thăm quan là học sinh, sinh viên; một số bo tàng cấp quốc gia và bảo tàng chuyên ngành xây dựng bộ sưu tập hiện vật tiêu biểu để trưng bày lưu động;

- Phấn đấu 100% bảo tàng cấp tỉnh ký kết với SGiáo dục và Đào tạo các địa phương chương trình phối hợp giáo dục thông qua di sản văn hóa; tổ chức học tập về lịch sử, văn hóa địa phương ngay tại bảo tàng;

- Phấn đấu 60% bảo tàng cấp tỉnh tổ chức hoạt động giới thiệu các di sản văn hóa nhân Ngày Di sản văn hóa nhm thu hút nhân dân, đặc biệt là học sinh, sinh viên tham dự.

c) Đi với hệ thống nhà văn hóa, câu lạc bộ:

- Thu hút 60% số dân ở khu vực thành thị, đồng bằng và 40% số dân ở khu vực trung du, miền núi tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ cho mục đích học tập, nâng cao kiến thức, hiểu biết.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Củng cố cơ sở hạ tầng, hiện đại hóa phương thức hoạt động, phát triển mạng lưới thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động học tập, dịch vụ phục vụ học tập phù hợp với đối tượng ở từng vùng, miền, địa phương.

[...]