ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1938/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GẠO NĂM HỌC 2022-2023 CHO HỌC
SINH THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP
NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
116/2016/QĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học
sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số
78/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định về Quy định
điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ
và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định số
116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; Quyết định số
48/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc Sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của UBND
tỉnh Bình Định về quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được
hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán
trú theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1275/TTr-SGDĐT ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ gạo năm
học 2022 - 2023 cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định
số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và
Đào tạo, Tài chính, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ GẠO CHO HỌC SINH THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH
SÁCH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH, NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh Bình Định)
1. Căn cứ
để xác định các xã, thôn đặc biệt khó khăn:
- Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025.
- Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các
thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025.
2. Đối tượng
hỗ trợ gạo:
- Học sinh tiểu học, trung học
cơ sở bán trú đang học tại trường Phổ thông dân tộc bán trú.
- Học sinh tiểu học, trung học
cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các
xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở
thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; nhà ở xa trường khoảng cách từ
4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 7 km trở lên đối với học sinh trung
học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông
suối không có cầu, qua đèo núi cao, qua vùng sạt lở có khoảng cách từ 1 km trở
lên đối với học sinh tiểu học và 1,5 km trở lên đối với học sinh trung học cơ
sở.
- Học sinh tiểu học, trung học
cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các
xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung
học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi; nhà ở xa trường khoảng
cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 7 km trở lên đối với học
sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải
qua sông suối không có cầu, qua đèo núi cao, qua vùng sạt lở có khoảng cách từ
1 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 1,5 km trở lên đối với học sinh
trung học cơ sở.
- Học sinh trung học phổ thông
là người dân tộc thiểu số mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu
thường trú tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km
trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông suối
không có cầu, qua đèo núi cao, qua vùng sạt lở có khoảng cách từ 2 km trở lên;
học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh ngoài các điều kiện như người
dân tộc thiểu số còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.
3. Số lượng
học sinh thuộc đối tượng hỗ trợ của năm 2022-2023:
Số lượng học sinh thuộc đối
tượng được hỗ trợ gạo của năm học 2022-2023: 1.960 học sinh, trong đó:
- Học sinh bán trú đang học
trong trường phổ thông dân tộc bán trú: 1.149 học sinh.
- Học sinh tiểu học, trung học
cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu tại các xã, thôn đặc
biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại trường tiểu học (hoặc trường
phổ thông có nhiều cấp học) thuộc khu vực III đủ điều kiện về khoảng cách: 157
học sinh.
- Học sinh tiểu học, trung học cơ
sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu tại các xã khu vực III,
thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại trường tiểu học
(hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học) thuộc khu vực II đủ điều kiện về khoảng
cách: 148 học sinh.
- Học sinh trung học phổ thông
là người dân tộc thiểu số (hoặc học sinh người Kinh) mà bản thân và bố, mẹ hoặc
người giám hộ có hộ khẩu tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
đang học tại trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông tại trường
phổ thông có nhiều cấp học) đủ điều kiện về khoảng cách: 506 học sinh, trong
đó: học sinh dân tộc thiểu số: 477 học sinh.
4. Số lượng
gạo đề nghị hỗ trợ của năm học 2022-2023: 264,600 tấn gạo
(1.960 học sinh x 0,015 tấn x 9 tháng).
5. Số lượng
gạo còn lại chưa cấp của năm học 2021-2022: 0 tấn gạo.
6. Nhu cầu
thực tế số lượng gạo cần được cấp của năm học 2022-2023 (sau khi đã trừ số lượng
gạo còn lại chưa cấp của năm học 2021-2022): 264,600 tấn gạo;
cụ thể:
- Số lượng gạo đề nghị hỗ trợ
học kỳ I năm học 2022-2023: 117,600 tấn gạo, thời gian được hưởng 4 tháng từ
tháng 9/2022 đến tháng 12/2022.
- Số lượng gạo đề nghị hỗ trợ
học kỳ II năm học 2022-2023: 147,000 tấn gạo thời gian được hưởng 5 tháng từ
tháng 01/2023 đến tháng 5/2023.
(Chi
tiết theo Phụ lục 01 và 02 đính kèm)
7. Các đơn
vị tham gia bàn giao gạo:
- Đơn vị xuất cấp gạo (bên
giao): Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình.
- Đơn vị phối hợp thực hiện,
kiểm tra, giám sát: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định.
- Đơn vị đầu mối trực tiếp nhận
gạo của bên giao: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.
- Bên nhận (trường Phổ thông
dân tộc bán trú, trường tiểu học, trung học cơ sở và trường THPT) cử cán bộ
mang giấy giới thiệu đến trung tâm huyện để tiếp nhận gạo (tại phương tiện vận
chuyển của bên cung ứng, chuyển gạo về phương tiện vận chuyển của bên nhận và vận
chuyển số lượng gạo được nhận về đơn vị); kịp thời cấp phát số gạo đã nhận đến
đúng đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ.
7. Thời
gian dự kiến tiếp nhận gạo trong năm học 2022-2023:
- Tiếp nhận hỗ trợ gạo học
kỳ I năm học 2022-2023: Từ ngày 20 tháng 9 năm 2022 đến ngày 10 tháng 10 năm
2022.
- Tiếp nhận hỗ trợ gạo học
kỳ II năm học 2022-2023: Từ ngày 10 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 01 năm
2023.
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GẠO CỦA HỌC SINH THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 116/2016/NĐ-CP NĂM HỌC 2022-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1938/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Số thứ tự
|
Đơn vị
|
Trường thuộc khu vực
|
Tổng số học sinh thuộc đối tượng hỗ trợ gạo học năm học 2022 - 2023
|
Định mức hỗ trợ giáo (tấn/học sinh/tháng)
|
Số tháng đề nghị hỗ trợ của năm học 2022 - 2023
|
Nhu cầu gạo đề nghị đề hỗ trợ của năm học 2022 - 2023 (1.000 kg)
|
Số lượng gạo thực tế còn thừa chưa cấp phát đến học sinh của học kỳ II
năm học 2021 - 2022 (1.000 kg)
|
Nhu cầu gạo đề nghị được hỗ trợ của năm học 2022 - 2023 sau khi giảm trừ
số gạo còn thừa học kỳ I năm học 2021 - 2022 (1.000 kg)
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
|
1.960
|
0
|
|
264,600
|
0,000
|
264,600
|
A
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
1.454
|
|
|
196,29
|
0,00
|
196,29
|
I
|
Phòng GD và ĐT Tây Sơn
|
|
72
|
|
|
9,720
|
0,000
|
9,720
|
1
|
Trường PTDTBT Tây Sơn
|
|
72
|
0,015
|
9
|
9,720
|
|
9,720
|
II
|
Phòng GD và ĐT An Lão
|
|
744
|
|
|
100,440
|
0,000
|
100,440
|
1
|
Trường PTDTBT An Lão
|
|
512
|
0,015
|
9
|
69,120
|
|
69,120
|
2
|
Trường PTDTBT Đinh Ruối
|
|
175
|
0,015
|
9
|
23,625
|
|
23,625
|
4
|
Trường tiểu học An Trung
|
III
|
25
|
0,015
|
9
|
3,375
|
|
3,375
|
5
|
Trường tiểu học An Nghĩa
|
III
|
32
|
0,015
|
9
|
4,320
|
|
4,320
|
III
|
Phòng GD và ĐT Vĩnh Thạnh
|
|
215
|
|
|
29,025
|
0,000
|
29,025
|
1
|
Trường PTDTBT THCS Vĩnh Sơn
|
128
|
0,015
|
9
|
17,280
|
|
17,280
|
2
|
Tr. PTDTBT TH & THCS Vĩnh
Kim
|
82
|
0,015
|
9
|
11,070
|
|
11,070
|
3
|
Trường trung học cơ sở Vĩnh
Hiệp
|
III
|
5
|
0,015
|
9
|
0,675
|
|
0,675
|
IV
|
Phòng GD và ĐT Vân Canh
|
|
423
|
|
|
57,105
|
0,000
|
57,105
|
1
|
Trường PTDTBT Canh Liên
|
|
115
|
0,015
|
9
|
15,525
|
|
15,525
|
2
|
Trường THCS bán trú Canh Thuận
|
|
65
|
0,015
|
9
|
8,775
|
|
8,775
|
3
|
Trường tiểu học Thị trấn Vân
Canh
|
II
|
32
|
0,015
|
9
|
4,320
|
|
4,320
|
4
|
Trường tiểu học Canh Liên
|
III
|
40
|
0,015
|
9
|
5,400
|
|
5,400
|
5
|
Trường THCS thị trấn Vân Canh
|
II
|
148
|
0,015
|
9
|
19,980
|
|
19,980
|
6
|
Trường tiểu học số 2 Canh
Vinh
|
III
|
8
|
0,015
|
9
|
1,080
|
|
1,080
|
8
|
Trường trung học cơ sở Canh
Vinh
|
III
|
15
|
0,015
|
9
|
2,025
|
|
2,025
|
B
|
TR. THPT THUỘC SỞ QUẢN LÝ
|
|
506
|
|
|
68
|
|
68
|
I
|
Huyện Tây Sơn
|
|
22
|
|
|
2,970
|
0,000
|
2,970
|
1
|
Trường THPT Quang Trung
|
|
13
|
0,015
|
9
|
1,755
|
|
1,755
|
2
|
Trường THPT Nguyễn Huệ
|
|
9
|
0,015
|
9
|
1,215
|
|
1,215
|
III
|
Huyện Hoài Ân
|
|
51
|
|
|
6,885
|
0,000
|
6,885
|
1
|
Trường THPT Trần Quang Diệu
|
|
39
|
0,015
|
9
|
5,265
|
|
5,265
|
2
|
Trường THPT Võ Giữ
|
|
12
|
0,015
|
9
|
1,620
|
|
1,620
|
III
|
Huyện An Lão
|
|
133
|
|
|
17,955
|
0,000
|
17,955
|
1
|
Tr. PTDTNT THCS&THPT An
Lão
|
133
|
0,015
|
9
|
17,955
|
|
17,955
|
IV
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
233
|
|
|
31,455
|
0,000
|
31,455
|
1
|
Trường THPT Vĩnh Thạnh
|
|
29
|
0,015
|
9
|
3,915
|
|
3,915
|
2
|
Tr.PTDTNT THCS & THPT
Vĩnh Thạnh
|
|
204
|
0,015
|
9
|
27,540
|
|
27,540
|
V
|
Huyện Vân Canh
|
|
67
|
|
|
9,045
|
0,000
|
9,045
|
1
|
Tr.PTDTNT THCS&THPT Vân
Canh
|
67
|
0,015
|
9
|
9,045
|
|
9,045
|
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỌC SINH ĐƯỢC HỖ TRỢ GẠO THEO NGHỊ ĐỊNH
SỐ 116/2016/NĐ-CP
THỜI GIAN HỖ TRỢ: 9 THÁNG CỦA NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh Bình Định)
Số thứ tự
|
Đơn vị
|
Trường thuộc khu vực (hoặc ĐBKK vùng bãi ngang)
|
Tổng số học sinh thụ hưởng
|
Học sinh bán trú đang học tại trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Học sinh tiểu học
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã, thôn ĐBKK và học trường
thuộc xã khu vực III)
|
Học sinh THCS
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã, thôn ĐBKK và học trường
thuộc xã khu vực III)
|
Học sinh tiểu học
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn ĐBKK
và học trường thuộc xã khu vực II)
|
Học sinh THCS
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn và học trường thuộc xã khu vực II)
|
Học sinh THPT là người dân tộc thiểu số
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn, các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển), nếu người Kinh
phải thuộc hộ nghèo
|
Học sinh THPT là người dân tộc thiểu số
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn, các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển), nếu người Kinh
phải thuộc hộ nghèo
|
Chia ra
|
Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ
|
Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ
|
Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ
|
Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ
|
Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ
|
Chia ra theo dân tộc
|
Học sinh tiểu học
|
Học sinh THCS
|
4 Km trở lên
|
1 Km trở lên
|
7 Km trở lên
|
1,5 Km trở lên
|
4 Km trở lên
|
1 Km trở lên
|
7 Km trở lên
|
1,5 Km trở lên
|
10 Km trở lên
|
2 Km trở lên
|
Dân tộc thiểu số
|
Dân tộc Kinh
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
|
1.960
|
0
|
1.149
|
152
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
148
|
0
|
506
|
0
|
477
|
29
|
A
|
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
1.454
|
0
|
1.149
|
152
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
148
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
I
|
Phòng GD và ĐT Tây Sơn
|
|
72
|
0
|
72
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trường PTDTBT Tây Sơn
|
|
72
|
|
72
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phòng GD và ĐT An Lão
|
|
744
|
0
|
687
|
57
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trường PTDTBT An Lão
|
|
512
|
|
512
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường PTDTBT Đinh Ruối
|
|
175
|
|
175
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường tiểu học An Trung
|
III
|
25
|
|
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường tiểu học An Nghĩa
|
III
|
32
|
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phòng GD và ĐT Vĩnh Thạnh
|
|
215
|
0
|
210
|
0
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trường PTDTBT THCS Vĩnh Sơn
|
128
|
|
128
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tr. PTDTBT TH & THCS Vĩnh
Kim
|
82
|
|
82
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường trung học cơ sở Vĩnh
Hiệp
|
III
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phòng GD và ĐT Vân Canh
|
|
423
|
0
|
180
|
95
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
148
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trường PTDTBT Canh Liên
|
|
115
|
|
115
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường THCS bán trú Canh Thuận
|
|
65
|
|
65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường tiểu học Thị trấn Vân
Canh
|
II
|
32
|
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường tiểu học Canh Liên
|
III
|
40
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trường THCS thị trấn Vân Canh
|
II
|
148
|
|
|
|
|
|
|
|
|
148
|
|
|
|
|
|
7
|
Trường tiểu học số 2 Canh
Vinh
|
III
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trường trung học cơ sở Canh
Vinh
|
III
|
15
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
TR. THPT THUỘC SỞ QUẢN LÝ
|
|
506
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
506
|
0
|
477
|
29
|
I
|
Huyện Tây Sơn
|
|
22
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
0
|
22
|
0
|
1
|
Trường THPT Quang Trung
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
13
|
|
2
|
Trường THPT Nguyễn Huệ
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
9
|
|
II
|
Huyện Hoài Ân
|
|
51
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
51
|
0
|
51
|
0
|
1
|
Trường THPT Trần Quang Diệu
|
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
|
39
|
|
2
|
Trường THPT Võ Giữ
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
12
|
|
III
|
Huyện An Lão
|
|
133
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
133
|
0
|
133
|
0
|
1
|
Tr. PTDTNT THCS&THPT An
Lão
|
|
133
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133
|
|
133
|
|
IV
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
233
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
233
|
0
|
204
|
29
|
1
|
Trường THPT Vĩnh Thạnh
|
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
|
0
|
29
|
2
|
Tr.PTDTNT THCS & THPT Vĩnh
Thạnh
|
|
204
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
204
|
|
204
|
|
V
|
Huyện Vân Canh
|
|
67
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
67
|
0
|
67
|
0
|
1
|
Tr.PTDTNT THCS&THPT Vân
Canh
|
|
67
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67
|
|
67
|
|