Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19

Số hiệu 08/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 23/09/2021
Ngày có hiệu lực 15/10/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO TRẺ EM MẦM NON VÀ HỌC SINH PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM HỌC 2021-2022 DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH COVID-19

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của UBND Thành phố về việc Quy định cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19; báo cáo thẩm tra số 40/BC-HĐND ngày 09 tháng 9 năm 2021của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; báo cáo giải trình, tiếp thu số 252/BC-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2021 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định cơ chế hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2021-2022 do ảnh hưởng của dịch COVID-19.

2. Đối tượng áp dụng

a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (không bao gồm các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài) trên địa bàn thành phố Hà Nội; học viên đang theo học tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội.

b) Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông (không bao gồm các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài), các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Cơ chế hỗ trợ

1. Mức hỗ trợ: Bằng 50% mức học phí hàng tháng của năm học 2021-2022 do HĐND Thành phố quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, tương ứng với hình thức học thực tế của tháng, tương ứng với từng vùng, từng cấp học sau khi đã thực hiện chính sách giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ (Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) và các văn bản quy định khác có liên quan, cụ thể:

a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này (không bao gồm đối tượng đã hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo quy định), mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:

Đơn vị: đồng/học sinh/tháng

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ hàng tháng

Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường

Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online)

1

Đối với cấp học: Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông

1.1

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)

108.500

81.400

1.2

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)

47.500

35.600

1.3

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi

12.000

9.000

2

Đối với cấp học: Trẻ em mầm non 05 tuổi, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở

2.1

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)

77.500

58.100

2.2

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)

37.500

28.100

2.3

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi

9.500

7.100

b) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này đã được hưởng chế độ giảm 70% học phí theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ, mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:

Đơn vị: đồng/học sinh/tháng

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ hàng tháng

Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường

Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online)

1

Đối với cấp học: Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông

1.1

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)

32.600

24.500

1.2

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)

14.300

10.700

1.3

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi

3.600

2.700

2

Đối với cấp học: Trẻ em mầm non 05 tuổi, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở

2.1

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)

23.300

17.500

2.2

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)

11.300

8.500

2.3

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi

2.900

2.200

c) Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này đã được hưởng chế độ giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ, mức hỗ trợ hàng tháng cụ thể:

Đơn vị: đồng/học sinh/tháng

STT

Đối tượng

Mức hỗ trợ hàng tháng

Trong thời gian học sinh theo học trực tiếp tại trường

Trong thời gian học sinh học trực tuyến (Online)

1

Đối với cấp học: Nhà trẻ, Mẫu giáo (không bao gồm trẻ em mầm non 05 tuổi), Trung học phổ thông, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông

1.1

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)

54.300

40.700

1.2

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)

23.800

17.900

1.3

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi

6.000

4.500

2

Đối với cấp học: Trẻ em mầm non 05 tuổi, Tiểu học, Trung học cơ sở, Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở

2.1

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành thị (các phường, thị trấn)

38.800

29.100

2.2

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn nông thôn (các xã trừ các xã miền núi)

18.800

14.100

2.3

Học sinh theo học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn các xã miền núi

4.800

3.600

[...]