1. Điều chỉnh tăng về số lượng
đối với 07 công trình, dự án.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
tăng diện tích đối với 05 công trình, dự án.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm
giảm diện tích đối với 07 công trình, dự án.
4. Điều chỉnh về địa điểm không
thay đổi diện tích đối với 02 công trình, dự án.
Các nội dung khác không điều chỉnh
tại Quyết định này vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Uỷ ban nhân dân huyện Mường
Tè
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương có trách nhiệm
hướng dẫn chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy
hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
5. Chủ đầu tư các công trình, dự
án có trách nhiệm hoàn thiện thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và
các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được
phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mường Tè
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử
dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng
(ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Điều
chỉnh tăng về số lượng dự án, công trình (07)
|
1
|
Giảm bán kính cấp điện, giảm
tổn thất điện năng và mở rộng phạm vi cấp điện cho các TBA khu vực huyện Mường
Tè năm 2024
|
Các xã: Bum Tở, Tá Bạ, Pa Ủ,
Bum Nưa và thị trấn Mường Tè
|
Đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,01 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,01 ha; đất trồng lúa nương
(LUN) 0,02 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,02 ha; đất bằng
trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,1 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,02 ha; đất
ở tại nông thôn (ONT) 0,01 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,08 ha; đất
giao thông (DGT) 0,02 ha; đất trụ sở cơ quan (TSC) 0,01 ha
|
|
|
0,3
|
Đất công trình năng lượng
(DNL)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày
11/9/2023 của HĐND tỉnh
|
|
2
|
Mỏ đá Tụ Nạ
|
Xã Ka Lăng
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,95
ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,5 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,55 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 0,65 ha
|
|
|
2,65
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX)
|
Quyết định số 1015/QĐ-UBND
ngày 17/7/2023 của UBND tỉnh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá Tủ Nạ, xã Ka
Lăng, huyện Mường Tè
|
|
3
|
Mỏ đá Sám Láng
|
Xã Nậm Khao
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,5 ha;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,16 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 2,0 ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 3,13 ha.
|
|
|
7,79
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX)
|
Quyết định số 1018/QĐ- UBND
ngày 17/7/2023 của UBND tỉnh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá Sám Láng, xã Nậm
Khao, huyện Mường Tè
|
|
4
|
Mỏ đá Vàng San
|
Xã Vàng Sa
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,16
ha; đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 0,7 ha; đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,4 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,18 ha
|
|
|
1,44
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
(SKX)
|
Giấy phép số 1780/GP-UBND
ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về việc gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Dự án đã được thuê đất với diện
tích 3,95 ha thuộc kỳ quy hoạch trước và được gia hạn quyền sử dụng đất tại
quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 26/01/2021, nay bổ sung thêm 1,44 ha để mở rộng
khu vực sản xuất và bãi chứa sản phẩm.
|
5
|
Mỏ cát suối Là Si
|
Xã Thu Lũm
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,1 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 0,06 ha; đất sông suối (SON) 0,5 ha
|
|
|
0,66
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của
UBND tỉnh về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
cát làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ cát suối Là Si, xã Thu Lũm, huyện
Mường Tè
|
|
6
|
Trồng rừng sản xuất
|
Xã Can Hồ
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 557,96 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 22,76 ha; đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 5,8 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 7,85 ha; đất giao thông (DGT) 0,53
ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; đất sông, suối (SON) 0,03 ha
|
|
|
594,96
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
Tờ trình số 1541/TTr-UBND ngày 08/10/2023 của
UBND huyện Mường Tè
|
|
7
|
Trồng rừng sản xuất
|
Các xã: Ka Lăng, Nậm Khao, Tà Tổng
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 7,0 ha; đất nương rẫy trồng
cây hàng năm khác (NHK) 51,88 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 258,48 ha; đất
trồng cây lâu năm (CLN) 33,3 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 49,75 ha
|
|
|
400,41
|
Đất rừng sản xuất (RSX)
|
Tờ trình số 1541/TTr-UBND ngày 08/10/2023 của
UBND huyện Mường Tè
|
|
II
|
Điều chỉnh về quy mô,
địa điểm tăng diện tích (05)
|
1
|
Mỏ đá Dốc Voi
|
Xã Mường Tè
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 0,58 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,2 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 1,53 ha
|
1,72
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng (SKX)
|
3,31
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 về việc
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mỏ đá Dốc Voi, xã Mường Tè, huyện Mường Tè
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới, tăng diện tích do bổ
sung diện tích khu nhà điều hành, khu chế biến, bãi tiếp nhận đá.
|
2
|
Thủy điện Là Si 1A
|
Các xã Thu Lũm, Tá Bạ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 19,88 ha; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 3,6 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,02 ha; đất trồng lúa nước
còn lại (LUK) 0,03 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,1 ha; đất
sông suối 0,43 ha; đất rừng đặc dụng (RDD) 2,56 ha
|
5,5
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
26,62
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 822/QĐ-BCT ngày 31/3/2023 của Bộ
Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Dự án thủy điện Là Si 1A
trên địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh tăng diện tích thực hiện dự án do điều
chỉnh tăng công suất lắp máy từ 12MW lên 28MW và bổ sung diện tích đường dây
truyền tải 110kV.
|
3
|
Đường dây 110kV đấu nối cụm nhà máy thủy điện Nậm
Xí Lùng 2 và Nậm Xí Lùng 2A vào lưới điện Quốc gia
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,14 ha; đất cơ sở
giáo dục và đào tạo (DGD) 0,003 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,047 ha
|
0,03
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
0,19
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số: 50/QĐ-UBND ngày 13/01/2023 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà
đầu tư dự án Đường dây 110kV đấu nối cụm nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2 và Nậm
Xí Lùng 2A vào lưới điện Quốc gia
|
Điều chỉnh, bổ sung diện tích để gia cố móng các
chân cột để tránh sạt trượt.
|
4
|
Dự án thủy điện Nậm Cấu
|
Xã Bum Tở và Thị trấn Mường Tè
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 2,78 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 4,18 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,02 ha; đất trồng
lúa nương (LUN) 0,05 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,24 ha; đất sông suối
(SON) 1,29 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,21 ha.
|
10,5
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
10,77
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của
UBND tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư thủy điện dự án Nậm Cấu.
|
Điều chỉnh, bổ sung hạng mục đường dây truyền tải
điện
|
5
|
Dự án thủy điện Nậm Cấu Thượng
|
Các xã Bum T ở, Pa Vệ Sủ
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 4,3 ha; đất rừng phòng hộ
(RPH) 0,19 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,25 ha; đất trồng
lúa nương (LUN) 0,26 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,46 ha; đất sông suối
(SON) 0,9 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,05 ha; đất giao thông (DGT) 0,10 ha.
|
10,25
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
10,54
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của
UBND tỉnh về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm
Cấu Thượng.
|
Điều chỉnh, bổ sung hạng mục đường dây truyền tải
điện
|
III
|
Điều chỉnh về quy mô,
địa điểm giảm diện tích (07)
|
1
|
Thủy điện Nậm Xí Lùng 1A
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất đất rừng phòng hộ (RPH) 7,55 ha; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 0,29 ha; đất sông suối (Son) 0,2 ha
|
8,07
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
8,04
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND
tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự
án thủy điện Nậm Xí Lùng 1A
|
Điều chỉnh quy mô giảm diện tích dự án
|
2
|
Thủy điện Nậm Xí Lùng 1B
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 11,61 ha; đất sông suối
(SON) 0,1 ha
|
11,72
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
11,71
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND
tỉnh về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Xí
Lùng 1B
|
Điều chỉnh quy mô giảm diện tích dự án
|
3
|
Thủy điện Nậm Xí Lùng 1
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,6 ha
|
27,86
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
0,6
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 1460/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án thủy
điện Nậm Xí Lùng 1
- Nghị quyết số 37/NQ- HĐND ngày 11/9/2023 của
HĐND tỉnh
|
Dự án đã được thuê đất với diện tích 14,05 ha thuộc
kỳ quy hoạch trước, nay bổ sung thêm 0,6 ha để khắc phục gia cố 2 bên vai đập
do tình hình thời tiết mưa lũ gây sạt trượt đất, đá khu vực đập đầu mối ảnh
hưởng đến dự án.
|
4
|
Thủy điện Nậm Xí Lùng 2
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất công trình năng lượng (DNL) 5,97 ha; đất rừng
phòng hộ (RPH) 2,75 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,55 ha; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,41 ha
|
23,87
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
9,68
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1701/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm
Xí Lùng 2
|
Điều chỉnh quy mô, địa điểm giảm diện tích sử dụng
|
5
|
Thủy điện Nậm Xí Lùng 2A
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất công trình năng lượng (DNL) 5,15 ha; đất rừng
phòng hộ (RPH) 2,21 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,33 ha; đất cơ sở
giáo dục và đào tạo (DGD) 0,19 ha; đất giao thông (DGT) 0,02 ha; đất chuyên
trồng lúa nước (LUC) 0,02 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK)
0,04 ha
|
17,06
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
7,96
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1237/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của
UBND tỉnh về việc phê chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Xí Lùng 2A
|
Điều chỉnh quy mô, địa điểm giảm diện tích sử dụng
|
6
|
Thủy điện Nậm Bụm 2
|
Xã Bum Nưa
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,78 ha
|
6,81
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
0,78
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND
tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Bụm
2
|
Dự án đã được thuê đất với diện tích 7,2 ha thuộc
kỳ quy hoạch trước, nay điều chỉnh tăng thêm 0,78 ha do thuê bổ sung hạng mục
đập phụ.
|
7
|
Trụ sở làm việc Kho bạc nhà nước huyện Mường Tè,
tỉnh Lai Châu
|
Thị trấn Mường Tè
|
Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,35 ha
|
0,36
|
Đất trụ sở cơ quan
(TSC)
|
0,35
|
Đất trụ sở cơ quan (TSC)
|
- Quyết định 2767/QĐ-BTC ngày 26/12/2022 của Bộ
Tài chính về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng trụ sở làm việc
Kho bạc Nhà nước Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- Quyết định số 6888/QĐ- KBNN ngày 30/12/2022 về
việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023
- Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của
UBND tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Mường
Tè, huyện Mường Tè
|
Điều chỉnh quy mô giảm diện tích thực hiện dự án
|
IV
|
Điều chỉnh về địa điểm
không thay đổi diện tích (02)
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Khao
|
Xã Nậm Khao
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,2
ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 1418/QĐ-CAT- PH10 ngày 24/10/2023 của
Công an tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
công trình: Trụ sở làm việc Công an các xã: Nậm Khao - Công an huyện Mường
Tè; xã Nâm Pì, Pú Đao, Mường Mô, Nậm Hàng, Lê Lợi - Công an huyện Nậm Nhùn; Hồ
Thầu - Công an huyện Tam Đường; San Thàng - Công an thành phố Lai Châu.
|
Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án
|
2
|
Kè bảo vệ khu dân cư bản Nậm Củm, xã Bum Nưa, huyện
Mường Tè
|
Xã Bum Nưa
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,25
ha; đất bằng trồng cây hàng năm (BHK) 1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
1,0 ha; đất sông suối (SON) 0,3 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,05 ha
|
2,6
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
2,6
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh
|
Điều chỉnh ranh giới dự án, do điều chỉnh hướng
tuyến bờ kè phải theo hướng dòng chảy để chống sạt lở đất của nhà dân.
|