UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1695/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên, ngày 22
tháng 06 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ YÊN LẠC, TẠI THỊ TRẤN YÊN
LẠC VÀ XÃ TAM HỒNG, HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC - TỶ LỆ 1/2000
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày
26-11-2003;
Căn cứ Luật Đất đai công bố ngày 10/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 “Về quản lý quy hoạch”; Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 về
Quy chế khu đô thị mới của Chính phủ; Thông tư 04/2006/TT-BXD của Bộ Xây dựng
ngày 18/8/2006 Hướng dẫn thi hành Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định
số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 1449-TB/TU của Tỉnh uỷ Vĩnh
Phúc ngày 04/11/2009; Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 08/3/2010 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc V/v chuyển chủ đầu tư và mở rộng quy mô dự án ĐTXD hạ tầng Khu dân cư
trung tâm thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc cho Công ty cổ phần đầu tư phát triển
xây dựng Yên Lạc; Quyết định số 601/QĐ-UBND ngày 08/3/2010; Quyết định số
975/QĐ-UBND ngày 16/4/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt địa điểm; phê
duyệt nhiệm vụ, dự toán lập QHCT khu đô thị mới trung tâm thị trấn Yên Lạc, huyện
Yên Lạc của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1208/SXD-QHCT ngày 17/6/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000, gồm những
nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: QHCT
Khu Đô thị Yên Lạc - Tỷ lệ 1/2000
2.Địa điểm và phạm vi nghiên cứu
QH:
2.1. Địa điểm:Tại thị trấn Yên Lạc và xã Tam Hồng,
huyện Yên Lạc (theo Quyết định phê duyệt địa điểm số 601/QĐ-UBND ngày 08/3/2010
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc). Vị trí cụ thể như sau :
+ Phía Bắc; Đông; Nam giáp khu dân cư đã xây dựng
+ Phía Tây Nam giáp đường QH
+ Phía Tây Bắc giáp khu cơ quan, công sở huyện Yên
Lạc
2.2. Phạm vi quy hoạch: 51,1993 ha
3. Chủ đầu tư quy
hoạch: Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Yên Lạc
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Tính chất, Quy mô:
4.1.1. Tính chất: Là khu đô thị mới hiện đại, hài
hoà với môi trường cảnh quan tự nhiên; được đầu tư xây dựng đồng bộ hoàn chỉnh,
đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của đô thị hiện đại, phù hợp với định hướng
QHC Đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.1.2. Quy mô:
- Quy mô đất đai: 51,1993 ha;
trong đó :
+ Đất QHXD đô thị: 47,3099 ha
+ Đất giao thông đối ngoại: 3,8003 ha
(tuyến đường Vinalines cũ nay là tuyến vành đai 5 vùng Thủ Đô Hà Nội)
- Quy mô dân số dự kiến : khoảng
6.000 người
4.2. Quy hoạch kiến trúc:
4.2.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Các chỉ tiêu sử dụng đất được thống
kê theo bảng sau :
TT
|
Hạng mục sử dụng
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỉ lệ
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao XD (tầng)
|
|
|
1
|
Đất dân dụng
|
473990
|
100.00%
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở
|
201195
|
42.45%
|
|
|
|
1.1.1
|
Đất XD nhà liền kề
|
101229
|
|
60-80
|
3-4
|
|
1.1.2
|
Đất XD nhà biệt thự đơn lập
|
26782
|
|
30-40
|
2-3
|
|
1.1.3
|
Đất XD nhà biệt thự song lập
|
32034
|
|
30-40
|
2-3
|
|
1.1.4
|
Đất XD nhà ở xã hội
|
41150
|
|
30-40
|
5
|
|
1.2
|
Đất XD công trình công cộng
|
29321
|
6.19%
|
|
|
|
1.2.1
|
Đất XD trường Mầm non
|
2977
|
|
30-40
|
2-3
|
|
1.2.2
|
Đất XD trường Tiểu học
|
5049
|
|
30-40
|
2-3
|
|
1.2.3
|
Đất XD công trình Y tế
|
1868
|
|
30-40
|
2-3
|
|
1.2.4
|
Đất XD Nhà văn hóa
|
2970
|
|
30-40
|
2-3
|
|
1.2.5
|
Đất XD Khách sạn
|
4976
|
|
30-40
|
12-15
|
|
1.2.6
|
Đất XD nhà ở hỗn hợp - thương mại, dịch vụ
|
9010
|
|
40-60
|
20-24
|
|
1.2.7
|
Đất XD công trình hành chính
|
2471
|
|
40-60
|
2-3
|
|
1.3
|
Đất cây xanh,mặt nước, thể dục thể thao
|
67746
|
14.29%
|
|
|
|
1.3.1
|
Đất Thể dục thể thao
|
26170
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Đất cây xanh
|
32015
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Đất mặt nước
|
9561
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
175728
|
37.07%
|
|
|
|
1.4.1
|
Đất giao thông động
|
168364
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đất giao thông tĩnh
|
4637
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Trạm xử lý nước thải
|
2727
|
|
|
2
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng (đường vành đai 5 vùng Thủ
đô Hà Nội)
|
38003
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
511993
|
|
|
|
|
*Trong giai đoạn QHCT 1/500 cần tính toán bố trí đủ
diện tích đất xây dựng cho các cấp học từ Mầm non; Tiểu học theo qui mô học
sinh và chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng trường.
4.2.2. Định hướng kiến trúc cảnh quan:
+ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong khu
đô thị cần đảm bảo nguyên tắc tạo những không gian lớn, mặt bằng linh hoạt, kiến
trúc công trình hiện đại, đường nét đơn giản và mạch lạc tạo bộ mặt kiến trúc
đô thị mới trong khu vực và trên tuyến vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội. Khai thác
triệt để điều kiện tự nhiên, tổ chức không gian kiến trúc hài hoà giữa trong và
ngoài khu vực.
+ Tổ chức 2 tuyến đường gom dọc theo tuyến đường
vành đai 5 kết nối hệ thống giao thông nội bộ với giao thông đối ngoại; bố trí
các công trình cao tầng tạo điểm nhấn và khai thác hiệu quả quĩ đất.
+ Các công trình nhà ở xây dựng theo hình thức lô
phố liên kế có kiến trúc liên hoàn, thống nhất; các công trình nhà ở biệt thự
được bố trí tại khu vực có không gian yên tĩnh, hình thức kiến trúc đa dạng,
sinh động và hài hoà với không gian chung toàn khu vực.
+ Cây xanh, vườn hoa, mặt nước, các công trình TDTT
được bố trí tập trung tại trung tâm khu vực QH; đan xen trong các nhóm nhà ở,
các CTCC, tạo một không gian mở, thông thoáng cho khu ở; cây xanh được bố trí
xen kẽ trong các lô biệt thự, trên hè phố, nhằm tạo môi trường sinh thái góp phần
cải thiện vi khí hậu trong khu đô thị.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật :
5.1. Quy hoạch giao thông:
Ngoài tuyến giao thông đối ngoại (đường Vinalines –
nay là vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội), mặt cắt 50 m đi qua khu vực quy hoạch; giao
thông trong khu vực quy hoạch chủ yếu là các tuyến đường nội bộ liên hệ các khu
chức năng và đấu nối hệ thống HTKT với mạng giao thông đô thị. Các tuyến đường
được tổ chức như sau :
+ Mặt cắt 2-2; chỉ giới 33,0m (3,0x2 + 7,5x2 +
12,0)
+ Mặt cắt 3-3; chỉ giới 28,0m (5,0x2 + 7,5x2 + 3,0)
+ Mặt cắt 4-4; chỉ giới 24,0m (6,0 + 12,0 + 6,0)
+ Mặt cắt 5-5; chỉ giới 16,5m (3,0 + 10,5 + 3,0)
+ Mặt cắt 6-6; chỉ giới 13,5m (3,0 + 7,5 + 3,0)
5.2. Quy hoạch san nền, thoát nước mặt:
* Giải pháp san nền :
- Nguyên tắc thiết kế cần đảm bảo thoát nước tốt bề
mặt, cao độ phải phù hợp với các dự án xung quanh
- Khống chế cao độ san nền tại các điểm nút giao
thông, hướng dốc san nền từ Tây sang Đông thoát về phía kênh nước khu vực.
- Tổ chức san nền cục bộ trong từng lô đất; cao độ
san nền dự kiến từ cos +10.0 đến cos +11.0
* Giải pháp thoát nước mặt :
Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế trên nguyên
tắc tự chảy, bao gồm hệ thống cống BTCT chạy trên các tuyến đường. Nước mưa sau
khi thu gom bởi hệ thống cống tròn đường kính D400 – D2500, trên mạng lưới
thoát nước có bố trí hệ thống hố giếng thu, giếng thăm. Khoảng cách giữa các hố
ga được thiết kế theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: được xác định lấy từ nguồn cấp nước sạch
từ Nhà máy nước Yên Lạc.
- Tiêu chuẩn dùng nước: cơ sở tính toán theo QCXDVN
hiện hành.
- Mạng lưới cấp nước: Đường ống cấp nước được tổ chức
theo sơ đồ mạng vòng kết hợp các tuyến nhánh.
- Vật liệu sử dụng bằng ống nhựa chịu áp lực có tiết
diện từ D110-D250 làm mạng truyền dẫn và tiết diện từ D40-D90 làm mạng phân phối.
- Hệ thống cứu hoả được bố trí trên các trục ống
chính tại các ngã ba, ngã tư đường, khoảng cách các trụ đảm bảo theo quy phạm.
5.4. quy hoạch thoát nước thải, VSMT:
- Chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCXDVN hiện hành.
- Hệ thống thoát nước thải trong khu vực quy hoạch
được thiết kế riêng với nước mưa. Nước thải sinh hoạt từ các công trình sau khi
xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu gom và dẫn về trạm xử lý đặt phía Đông
khu đất QH bằng hệ thống các tuyến cống tròn BTCT D300 – D1000 đặt theo các tuyến
đường nội bộ trong khu vực. Sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn mới thoát ra môi
trường. Trong giai đoạn QHCT 1/500 cần xác định rõ công xuất và công nghệ xử lý
nước thải
- Rác thải được thu gom hàng ngày về nơi tập chung
theo quy định, sau đó phân loại và đưa đến khu xử lý chung của toàn đô thị.
5.5. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng và thông tin
liên lạc:
* Cấp điện, chiếu sáng :
- Nguồn điện được lấy từ mạng lưới trung thế
35(22) KV gần khu vực QH; đường cáp trung thế trong khu vực QH bố trí ngầm, điểm
đấu nối sẽ do Điện lực Vĩnh Phúc cung cấp.
- Chỉ tiêu tính toán áp dụng theo QCXDVN hiện hành.
- Xây dựng 07 trạm biến áp dạng kiot hợp bộ có công
suất từ 1250-2x1250KVA phục vụ cho sinh hoạt và chiếu sáng
- Hệ thống cấp điện sinh hoạt bằng cáp hạ áp 0,4KV
cấp cho các công trình công cộng, nhà ở và các khu đất hạ tầng kỹ thuật. Lưới
điện hạ áp 0,4KV dùng cáp ngầm để đảm bảo mỹ quan, cung cấp điện cho sinh hoạt
và chiếu sáng.
- Hệ thống chiếu sáng đường phố và công cộng dùng
đèn thuỷ ngân cao áp công suất 150-250W trên hệ thống cột thép liền cần
cao 9,0m. Chiếu sáng các khu công viên, vườn hoa bằng các loại đèn có đặc thù
riêng của đô thị
* Thông tin liên lạc :
- Nguồn cấp thuộc tổng đài điều khiển của các nhà dịch
vụ mạng, nhu cầu sử dụng được tính toán phù hợp với quy mô phát triển của dự
án.
- Mạng lưới cáp thông tin đi ngầm trong ống kỹ thuật
đặt dưới hè phố để đảm bảo mỹ quan đô thị. Hình thức đầu tư đồng bộ với các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm triển khai, hoàn
tất các thủ tục tiếp theo để đầu tư xây dựng Khu đô thị Yên Lạc - huyện Yên Lạc
theo quy định hiện hành. Trong quá trình lập QHCTXD TL 1/500 và dự án, triển
khai đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo QHCTXD TL 1/2000 được phê duyệt tại quyết
định này, chịu trách nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng
quy hoạch được duyệt.
2. Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên – Môi
trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND huyện Yên Lạc, UBND thị trấn Yên Lạc,
UBND xã Tam Hồng có trách nhiệm giúp đỡ và giám sát Chủ đầu tư trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện xây dựng công trình theo quy hoạch; Tổ chức công bố
công khai quy hoạch tại khu vực xây dựng.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành:
Xây dựng, Tài nguyên – Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý
các khu công nghiệp; UBND huyện Yên Lạc, UBND thị trấn Yên Lạc, UBND xã Tam Hồng;
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Yên Lạc và Thủ trưởng các cơ quan và
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|