Quyết định 2038/1999/QĐ-UB về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Số hiệu | 2038/1999/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 16/07/1999 |
Ngày có hiệu lực | 16/07/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Thanh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2038/1999/QĐ-UB |
Tân An, ngày 16 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành pháp lệnh thuế tài nguyên (sửa đổi);
- Căn cứ Thông tư ố 153/1998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Nghị định số 68/1998/NĐ-CP;
- Xét Tờ trình số 381/CT-TT Ngày 27/4/1999 của Cục Thuế tỉnh tại và công văn số
87/CV-TCCG ngày 07/7/1999 của Sở Tài chính – Vật giá về việc đề nghị ban hành bảng
giá tính thuế tài nhuyên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “bảng gía tính thuế tài nguyên” áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2: Bảng giá tính thuế quy định tại điều 1 được thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Đối với các trường hợp khi thác tài nguyên trước ngày ban hành bảng giá này nếu chưa tính thuế tài nguyên thì vận dụng bảng giá này để tính, nếu đã tính thuế tài nguyên rồi thì không phải truy thu truy hoàn.
Điều 3: Cục Thuế tỉnh có hướng dẫn cụ thể để các ngành, các cấp và các doanh nghiệp có khai thác tài nguyên thực hiện.
Điều 4: Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – vật giá. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và chủ trương các ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2038/1999/QĐ-UB ngày 16/7/1999 của UBND tỉnh)
I/. Tài nguyên khoáng sản:
- Các khai thác san lấp, xây đắp công trình: 20.000 đồng/m3.
- Đất khai thác san lấp, xây đắp công trình: 8.000 đồng/m3.
- Than bùn: 35.000 đồng/m3.
- Đất làm gạch nung: 10.000 đồng/m3.
- Đất làm gạch men: 20.000 đồng/m3.
II/. Các sản phẩm rừng tự nhiên (nếu được phép khai thác):
- Chim chích choè: 15.000 đồng/con.
- Chim cảnh các loại khác: 10.000 đồng/con.
- Cu đất: 8.000 đồng/con.
- Gà nước, trích, Quốc: 6.000 đồng/con.
- Chim ăn thịt các loại: 2.000 đồng/con.
III/. Nước thiên nhiên dùng làm nguyên liệu sản xuất nước khoáng, nước tinh lọc: 2.000.000 đồng/m3.
IV/. Nước phục vụ vệ sinh công nghịêp, tạo hơi, làm mát,..: 1.000 đồng/m3.