ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2033/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
14 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN BẰNG,
CHỨNG CHỈ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2761/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
10 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 3100/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Văn bằng, chứng chỉ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố tại Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2021 (chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 14/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Phần
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê
duyệt QTNB
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
1
|
1.004889.
000.00.00.H61
|
Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thông
tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài,
thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số
12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
|
Không
|
- Thông tư số 164/2016/TT- BTC ngày 25/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp cho người Việt Nam;
- Thông tư số 13/2021/TT- BGDĐT ngày 15/4/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam;
- Thông tư số 07/2024/TT- BGDĐT ngày 02/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
|
Quyết định số
2201/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
1. Công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật, nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có
thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ
quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực trực
tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long: bản quét (scan) các
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b mục 1.3.1 (không cần chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính); chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần
hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d mục 1.3.1.
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng
không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực bản
sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d mục
1.3.1, kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác
thực yêu cầu) và tải lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Trường hợp không tải hồ sơ lên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, người đề nghị công nhận văn bằng nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố
Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long các hồ sơ quy định tại mục 1.3.1.
Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn
thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng
tại Việt Nam. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục
nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn
bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
Bước 2: Nhận kết quả
Người đề nghị công nhận bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam có thể đăng ký nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh
Long.
Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công
nhận. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định
mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, Sở Giáo dục và Đào tạo phải
trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường
hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo
quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt Nam, Sở Giáo dục và Đào tạo cung cấp
thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi
cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Phiếu đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở nước
ngoài cấp (theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo).
Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng nộp
hồ sơ trực tuyến thì cung cấp thông tin trực tiếp trên Mẫu Phiếu khai điện tử
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
b) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn
bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập
kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
d) Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có
liên quan trực tiếp (nếu có);
đ) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có): Quyết
định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu, các trang thị
thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học hoặc giấy tờ minh
chứng khác;
e) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng
(nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc
đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt
quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị công nhận văn bằng, bao gồm: người có văn bằng, cơ quan quản lý về
nhân sự hoặc đơn vị quản lý lao động khi được sự đồng ý của người có văn bằng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
công nhận theo mẫu tại Phụ lục II,
Phụ lục III Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/5/2024 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận
hoặc quá thời hạn quy định mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng,
cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không xác định được mức độ tương
đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt
Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận
giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước
ngoài đặt trụ sở chính.
1.8. Phí, lệ phí
Phí:
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam
do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm
cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục
nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bàng) là 250.000 đồng/văn bằng.
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam
do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo
ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phiếu đề nghị
công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1.10.1 Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người học được công nhận khi chương trình giáo dục có thời gian học, nghiên
cứu phù hợp với Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam và đáp ứng
một trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình giáo dục được tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định
chất lượng tương ứng với hình thức đào tạo;
b) Cơ sở giáo dục nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền về giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính cho phép đào tạo,
cấp bằng hoặc đã được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của nước nơi cơ sở
giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính kiểm định chất lượng.
1.10.2. Văn bằng được cấp bởi cơ sở giáo dục nước
ngoài đang hoạt động tại nước khác nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở chính (bao gồm
cả Việt Nam) được công nhận khi cơ sở giáo dục đó được cơ quan có thẩm quyền về
giáo dục của hai nước cho phép mở phân hiệu, cho phép đào tạo hoặc phê duyệt việc
hợp tác, liên kết đào tạo; thực hiện hoạt động đào tạo theo giấy phép đồng thời
đáp ứng quy định tại mục 1.10.1 nêu trên.
1.10.3. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người học theo hình thức đào tạo trực tuyến, đào tạo trực tiếp kết hợp trực
tuyến được công nhận khi đáp ứng quy định tại điểm a mục 1.10.1 nêu trên và một
trong hai điều kiện sau:
a) Chương trình đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo
cấp phép đào tạo tại Việt Nam khi người học lưu trú và học tập tại Việt Nam;
b) Chương trình đào tạo được cơ quan có thẩm quyền
về giáo dục của nước nơi tổ chức đào tạo cấp phép khi người học lưu trú và học
tập tại nước đó.
1.10.4. Việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp cho người học bị ảnh hưởng bởi chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh,
hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quyết định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác
minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người Việt Nam;
- Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam;
- Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02/5/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số
13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung.
MẪU
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CÓ VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Họ và tên (người có văn bằng/chứng nhận):
.......................................................................
Sinh ngày ... tháng.... năm......... Giới tính:
.........................................................................
Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...........................
cấp ngày ... tháng ... năm .......; nơi cấp........................................................
Địa chỉ hên hệ:
..................................................................................................................
Đơn vị công tác, địa chỉ:
....................................................................................................
Số điện thoại:
................................................. Email:
.......................................................
II. THÔNG TIN VĂN BẰNG/CHỨNG NHẬN
Trình độ đào tạo: ...............................................................................................................
Tên cơ sở cấp văn bằng/chứng nhận:
................................................................................
Tên cơ sở thực hiện đào tạo (nếu khác với cơ sở cấp
văn bằng/chứng nhận):
Văn bằng/chứng nhận cấp ngày ... tháng...
năm..............; Số hiệu văn bằng/chứng nhận (nếu có):
Hình thức học (du học, liên kết, trực tuyến,...):
....................................................................
Thời gian đào tạo (ghi cụ thể thời gian đào tạo tại
cơ sở đào tạo hoặc cơ sở cấp văn bằng):
.........................................................................................................................................
Ngành/chuyên ngành đào tạo (nếu có):
...............................................................................
III. MINH CHỨNG XÁC THỰC VĂN BẰNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ghi chú: Nếu đề nghị công nhận từ 02 văn bằng/chứng
nhận trở lên, ghi rõ nội dung của mục II theo từng văn bằng/chứng nhận.
[1] Nội dung in nghiêng là phần được sửa đổi,
bổ sung