ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 203/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1511/QĐ-LĐTBXH ngày
31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH về việc công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH ngày
26/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH về việc công bố các thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý lao động
ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 07/TTr-LĐTB&XH ngày 08/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng
và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT. TỈnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, KG-VX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT Hiệp.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/QĐ-UBND ngày 09/02/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Nhận lại tiền ký quỹ của
doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở
nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày)
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết (ngày làm việc)
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.005132.000. 00.00.H02
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập dưới 90 ngày
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
|
2
|
2.002028.000. 00.00.H02
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết
|
MC
|
05 ngày
|
05 ngày
|
05 ngày
|
-
|
Không
|
x
|
x
|
|
Cơ chế giải quyết: MC:
Một cửa,
Thời hạn giải quyết:
Tính theo ngày làm việc.
Địa điểm tiếp nhận:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ
quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang; SĐT liên hệ: 0204.3529.282
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
(Được
ban hành tại Quyết định 1511/QĐ-LĐTB&XH ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - TB&XH)
1. Thủ tục
Nhận lại tiền ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài (hợp đồng dưới 90 ngày)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp gửi Cơ
quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính báo cáo về việc đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với
người lao động kèm theo tài liệu chứng minh (Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian
đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn
về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có
văn bản gửi ngân hàng nhận ký quỹ đề nghị trả tiền ký quỹ cho doanh nghiệp.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
Báo cáo về việc đã thanh lý Hợp
đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với người lao động kèm theo tài liệu chứng minh.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài với
người lao động.
f. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho
doanh nghiệp.
i. Phí, lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
m. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã thanh lý Hợp đồng đào tạo nghề ở
nước ngoài với người lao động.
n. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Được
ban hành tại Quyết định số 58/QĐ-LĐTB&XH ngày 26/01/2022 của Bộ Trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày (mã TTHC: 1.005132.000.00.00.H02)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2. Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trả lời bằng
văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng nhận lao động
thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh việc đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong
các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản cho phép cơ
sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có
thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện cơ sở
tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của
nước sở tại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ
của doanh nghiệp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
112/2020/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề.
f. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ
thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề đáp ứng điều kiện:
- Có hợp đồng nhận lao động thực
tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Có tiền ký quỹ thực hiện hợp
đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
- Chỉ được đưa người lao động
có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao
tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động
thực tập.
- Ngành, nghề, công việc cụ thể
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày
10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú: TTHC đã được sửa
đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Mẫu số 04
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……….., ngày ….. tháng…. năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO
ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)
1. Tên
doanh nghiệp:...............................................................................................
- Tên
giao dịch:.......................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện
thoại:…………………; Fax: …………………….; Email:………..........
- Người đại
diện theo pháp luật:………………………………….......................
2. Doanh
nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày……/……/…… với
cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài: ......................................
- Địa chỉ:………………………………………….................................................
- Điện
thoại:…………………; Fax: …………………….; Email:………..........
- Người
đại diện:.....................................................................................................
- Chức vụ:...............................................................................................................
3. Những
nội dung chính trong Hợp đồng nhận lao động thực tập:
- Thời hạn
thực tập:.................................................................................................
- Số lượng:
……………., trong đó nữ:...................................................................
- Ngành,
nghề: ………………………………………………………...................
- Nước
tiếp nhận thực tập: …………………………………………………..…..
- Địa điểm
thực tập: ….............................................................................................
- Thời
giờ thực tập, thời giờ nghỉ ngơi: ……………………….............................
- Lương
thực tập:…….............................................................................................
- Các phụ
cấp khác (nếu có):…………...................................................................
- Điều
kiện ăn, ở:………………….
….................................................................
- Các chế
độ bảo hiểm: ………………………………………………………...
- An
toàn, vệ sinh lao động:……..........................................................................
- Các
chi phí do ……………. chi trả:
+ Chi
phí đi lại từ Việt Nam đến nơi thực tập và ngược lại
+ Phí cấp
thị thực (visa)
+ Chi
phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ
khác (nếu có): …………………………………………………….......
4. Các
khoản thu từ tiền lương của người lao động trong thời gian thực tập:
.........................................................................................................
5. Dự kiến
thời gian xuất cảnh: .......................................................
Doanh
nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của
pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 11
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.......
|
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định số.../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Hợp đồng ký quỹ số ........... ngày ... tháng ....... năm ....... đã ký kết
giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Ngân
hàng..……………………………………………....................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại liên hệ:………………………………..
Fax:.............................
XÁC
NHẬN:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt:.....................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt …………...........................................................
Mã số doanh nghiệp:………………………….…………………………
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Điện thoại:.......................................Fax:.....................................................
Chủ tài khoản:.................................Chức
danh:..........................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện
hợp đồng nhận lao động thực tập ………… (Bằng chữ: ………..) vào tài khoản số …………tại
Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được
phong tỏa kể từ ngày.................................. Ngân hàng
…………………...................……………. chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu
trên theo quy định tại Nghị định số..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành 03
bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi ………………………………………..............1
và 01 bản lưu tại ngân hàng.
|
ngày ........
tháng ........ năm .........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên
môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với
Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình ghề ở nước ngoài dưới
90 ngày)
2. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết (mã TTHC: 2.002028.000.00.00.H02)
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người lao động nộp 01
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao
động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT - BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng lao động kèm
theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.
f. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính).
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước
ngoài (Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT - BLĐTBXH)
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện
- Các điều kiện quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật 21
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt
Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại
ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của
nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất
cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có hợp đồng lao động theo quy
định.
- Có văn bản xác nhận việc đăng
ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi người lao động thường trú.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao lộng - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ
thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú: TTHC đã được sửa
đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Thông tin người đăng ký hợp
đồng:
- Họ và
tên:.....................................................................................
- Ngày sinh:……………………..; Giới
tính: …….………(nam/nữ)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ………........., do .....................
cấp
- Địa chỉ thường
trú:..............................................................................................
- Số điện thoại:........................................;
E-mail: ……........................................
- Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:…………..............................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:.......................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
…………………………..
- Người được báo tin: ………….
(quan hệ với người lao động)
- Điện thoại …………………….; email:
……………………..
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động:
……….….
- Địa chỉ:.......................
- Điện thoại: ………………………..;
email: ………………………….
3. Thông tin về việc làm ở nước
ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:……...........................................
- Thời hạn của hợp đồng:.........................................................................
- Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
- Tiền lương, tiền công:
...................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi
trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc và ngược lại: ………………….
+ Lệ phí thị thực (visa):
……………………………
+ Tiền khám sức khỏe:
…………………………
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
………………….
+ Chi phí khác (nếu có): ……………
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao
kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý người lao động.
Tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng
mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của
pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày…
tháng… năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|