BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
203/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ NĂM 2011 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 193/2006/QĐ-TTG NGÀY 24
THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê
duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới,
hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ
nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-BNN-TC
ngày 21/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 (Lần 1);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch triển
khai hoạt động nghiệp vụ thực hiện Chương trình bố trí dân cư năm 2011 theo Quyết
định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ (có kế
hoạch chi tiết đính kèm) với tổng kinh phí là 8.000 triệu đồng (Tám tỷ đồng chẵn).
Điều 2. Giao Cục Kinh tế hợp
tác và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
thực hiện kế hoạch và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả theo kế
hoạch được phê duyệt;
Điều 3. Cục trưởng Cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tài chính, thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Cao Đức Phát (b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Xuân Hùng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ NĂM
2011 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 193/2006/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 203/QĐ-BNN-KTHT ngày 10/02/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
NĂM 2011
1. Mở các
lớp bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác
bố trí dân cư ở Trung ương và các địa phương.
2. Thực
hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, nâng cao nhận thức
của các ngành, các cấp chính quyền và người dân đối với công tác bố trí dân cư.
3. Hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bố trí dân cư của địa
phương.
4. Thu thập
tài liệu xây dựng chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2011-2015 và định hướng
đến năm 2020; Bố trí ổn định dân cư các xã biên giới Việt - Trung đến năm 2015.
5. Xây dựng
bản đồ số hóa bố trí dân cư vùng thiên tai các tỉnh Miền núi Bắc Bộ.
6. Tham
quan học tập kinh nghiệm bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới ở một số
nước trong khu vực.
7. Mua sắm
trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác chuyên môn.
8. Nghiệm
thu Bộ tài liệu bố trí dân cư.
9. Tổ chức
Hội thảo lấy ý kiến góp ý xây dựng Thông tư hướng dẫn Quyết định số
34/2010/QĐ-TTg ngày 8/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mở lớp bồi dưỡng, tập huấn
- Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn: Cán
bộ làm công tác bố trí ổn định dân cư ở trung ương và các địa phương.
- Số lượng: 52 lớp, số lượng học
viên: khoảng 2.600 người.
- Thời gian thực hiện: Quý II và Quý
III năm 2011.
2. Tuyên truyền
a. Nội dung tuyên truyền
- Thực trạng và giải pháp bố trí, ổn
định dân cư sinh sống ở các vùng nguy cơ cao về thiên tai; đặc biệt khó khăn;
vùng biên giới, hải đảo; vùng rừng phòng hộ đặc dụng, di cư tự do.
- Những điển hình tốt về bố trí dân
cư gắn với phát triển nông thôn mới, hạn chế thiệt hại do thiên tai, di cư tự
do, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh quốc phòng ở các địa phương.
- Tuyên truyền công tác bố trí dân cư
trên các tạp chí.
- Kiến nghị các giải pháp để thực hiện
có hiệu quả công tác bố trí dân cư.
b. Hình thức tuyên truyền
Xây dựng các phóng sự ngắn phát trên
các Tạp chí, Đài truyền hình Trung ương và địa phương.
c. Thời gian thực hiện: Các tháng
trong năm 2011.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra đánh giá kết quả thực hiện công tác bố trí dân cư của địa phương.
a. Nội dung
- Thành lập đoàn công tác kiểm tra,
đánh giá tình hình thực hiện chương trình bố trí dân cư
theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ở các địa phương.
- Kiểm tra định kỳ và đột xuất tình
hình thực hiện kế hoạch năm 2011 về bố trí dân cư.
- Tổ chức Hội nghị Sơ kết thực hiện Chương
trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ
tướng Chính phủ giai đoạn 2006-2010.
b. Thời gian thực
hiện: Trong quý I, II, III và IV của năm 2011.
4. Thu thập tài liệu xây dựng
chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
a. Nội dung:
- Khảo sát ở một số tỉnh trọng điểm về
nhu cầu bố trí dân cư;
- Tổng hợp tư liệu xây dựng chương
trình;
- Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến chuyên
gia.
b. Thời gian thực hiện: Quý I, Quý II
năm 2011
5. Xây dựng bản đồ số hóa bố
trí dân cư vùng thiên tai các tỉnh Miền núi Bắc Bộ.
a. Nội dung: Số
hóa bản đồ bố trí dân cư các khu vực bị ảnh hưởng do thiên tai tỷ lệ 1:50.000.
b. Thời gian thực hiện: Quý II, III
năm 2011.
6. Tham quan học tập kinh
nghiệm bố trí dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới
ở một sổ nước trong khu vực
a. Nội dung: Tổ chức các đoàn công
tác đi học tập kinh nghiệm bố trí dân cư tại một số nước trong khu vực.
b. Thời gian thực hiện: Quý III, IV
năm 2011
7. Mua sắm trang thiết bị văn
phòng phục vụ công tác chuyên môn.
a. Nội dung: Thiết bị Văn phòng phẩm
phục vụ công tác thu thập tư liệu về bố trí dân cư.
b. Thời gian thực hiện: Quý II năm
2011.
8. Nghiệm thu Bộ tài liệu bố trí dân cư
a. Nội dung: Tổ chức Hội đồng nghiệm
thu Bộ tài liệu bố trí dân cư đã điều chỉnh, bổ sung.
b. Thời gian thực hiện: Quý I năm
2011
9. Tổ chức Hội thảo lấy ý
kiến góp ý xây dựng Thông tư hướng dẫn Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày
8/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
a. Nội dung: Tổ chức Hội thảo lấy ý
kiến của các chuyên gia và địa phương để xây dựng Thông tư hướng dẫn Quyết định
số 34/2010/QĐ-TTg ngày 8/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi,
thủy điện.
Thời gian thực hiện: Quý I năm 2011
III. KINH PHÍ VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Số lượng (lớp)
|
Kinh phí (tr.đồng)
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Lớp tập huấn
|
52
|
4.160
|
Quý II,III
|
1
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
20
|
1.600
|
|
1.1
|
Mở lớp tại Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
1
|
80
|
|
1.2
|
Mở lớp tại Hà Giang
|
1
|
80
|
|
1.3
|
Mở lớp tại Phú Thọ (Vĩnh Phúc, Phú Thọ)
|
1
|
80
|
|
1.4
|
Mở lớp tại Sơn La
|
1
|
80
|
|
1.5
|
Mở lớp tại Lai Châu
|
1
|
80
|
|
1.6
|
Mở lớp tại Kiên Giang (Kiên Giang, An Giang)
|
2
|
160
|
|
1.7
|
Mở lớp tại Cà Mau (Cà Mau, Bạc Liêu)
|
2
|
160
|
|
1.8
|
Mở lớp tại Cần Thơ (Cần Thơ, Hậu Giang)
|
2
|
160
|
|
1.9
|
Mở lớp tại Tiền Giang (Tiền Giang, Long An)
|
2
|
160
|
|
1.10
|
Mở lớp tại Tây Ninh (Tây Ninh, Bình Phước)
|
2
|
160
|
|
1.11
|
Mở lớp tại Khánh Hòa (Khánh Hòa, Phú Yên)
|
2
|
160
|
|
2
|
Trường Cán bộ quản lý và PTNT II
|
1
|
80
|
|
3
|
Trường Cán bộ quản lý và PTNT I
|
1
|
80
|
|
4
|
Các địa phương mở
|
28
|
2.240
|
|
4.1
|
Quảng Ninh
|
1
|
80
|
|
4.2
|
Bắc Giang
|
1
|
80
|
|
4.3
|
Điện Biên
|
1
|
80
|
|
4.4
|
Bắc Kạn
|
1
|
80
|
|
4.5
|
Lạng Sơn
|
1
|
80
|
|
4.6
|
Thanh Hóa
|
1
|
80
|
|
4.7
|
Nghệ An
|
1
|
80
|
|
4.8
|
Hà Tĩnh
|
1
|
80
|
|
4.9
|
Quảng Bình
|
1
|
80
|
|
4.10
|
Quảng Trị
|
1
|
80
|
|
4.11
|
Thái Bình
|
1
|
80
|
|
4.12
|
Đà Nẵng
|
1
|
80
|
|
4.13
|
Quảng Nam
|
1
|
80
|
|
4.14
|
Bình Định
|
1
|
80
|
|
4.15
|
Gia Lai
|
1
|
80
|
|
4.16
|
Cao Bằng
|
1
|
80
|
|
4.17
|
Lào Cai
|
1
|
80
|
|
4.18
|
Yên Bái
|
1
|
80
|
|
4.19
|
Hải Phòng
|
1
|
80
|
|
4.20
|
Tuyên Quang
|
1
|
80
|
|
4.21
|
Hải Dương
|
1
|
80
|
|
4.22
|
Hưng Yên
|
1
|
80
|
|
4.23
|
Thái Nguyên
|
1
|
80
|
|
4.24
|
Ninh Bình
|
1
|
80
|
|
4.25
|
Huế
|
1
|
80
|
|
4.26
|
Lâm Đồng
|
1
|
80
|
|
4.27
|
Đắk Nông
|
1
|
80
|
|
4.28
|
Kontum
|
1
|
80
|
|
4.29
|
Đắk Lắk
|
1
|
80
|
|
4.30
|
Bình Thuận
|
1
|
80
|
|
4.31
|
Quảng Ngãi
|
1
|
80
|
|
II
|
Tuyên truyền
|
|
860
|
Quý II, III
|
III
|
Xây dựng bản đồ số hóa bố trí dân cư vùng
Trung du miền núi Bắc Bộ
|
|
900
|
Quý II, III
|
IV
|
Tham quan học tập kinh nghiệm về bố trí dân cư
ở một sổ nước trong khu vực
|
|
800
|
Quý III, IV
|
V
|
Mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ công
tác chuyên môn
|
|
100
|
Quý II
|
VI
|
Nghiệm thu bộ tài liệu Bố trí dân cư
|
|
10
|
Quý I
|
VII
|
Kiểm tra, sơ kết Chương trình bố trí dân cư
giai đoạn 2006-2010
|
|
1.270
|
Quý I, II, III,
IV
|
VIII
|
Thu thập, rà soát Chương trình bố trí dân cư
theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg, tổ chức Hội thảo dự thảo Quyết định về việc
phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư giai đoạn 2011-1015 và định hướng đến
năm 2020
|
|
40
|
Quý I, II
|
IX
|
Hội thảo Thông tư hướng dẫn Quyết định sổ
34/2010/QĐ-TTg ngày 8/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
|
|
20
|
Quý I
|
|
Tổng cộng
|
|
8.000
|
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính lập
dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện các nội dung kế hoạch đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các địa
phương và các cơ sở đào tạo mở các lớp bồi dưỡng, tập huấn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan soạn thảo bổ sung, sửa đổi bộ tài liệu bồi dưỡng, tập
huấn về bố trí dân cư phù hợp với từng đối tượng.
- Phối hợp với các Tạp chí, Đài truyền
hình Trung ương và địa phương tuyên truyền nâng cao nhận thức của các ngành,
các cấp chính quyền và người dân đối với công tác bố trí dân cư.
- Chủ trì biên soạn cuốn sổ tay hệ thống
các văn bản chính sách liên quan đến bố trí ổn định dân cư giúp cho cán bộ,
công chức ở các địa phương nắm chắc chính sách để lồng ghép thực hiện đảm bảo
đúng pháp luật của Nhà nước.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo.
2. Vụ Tài chính
- Trình lãnh đạo Bộ phê duyệt kế hoạch
phân bổ kinh phí.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
thanh quyết toán kinh phí đúng quy định của Nhà nước.
- Quyết toán kinh phí với Bộ Tài
chính.