ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2023/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 10
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
220/QĐ-LĐTBXH ngày 27/2/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1688/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với
quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 124/TTr-SLĐTBXH ngày
08/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính (TTHC) sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (địa chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông
tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2.
Bãi bỏ 01 TTHC cấp lĩnh vực Bảo trợ xã hội công bố tại
Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
theo quy định.
- Giao Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước ngày 15/9/2021.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin
và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động- TB&XH;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- TT. Tỉnh uỷ, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ
XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP TỈNH
(Sửa đổi, bổ sung 01 TTHC cấp
tỉnh được công bố tại số thứ tự số 3, mục V. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội, phần A.
Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Phần thứ nhất. Danh mục thủ tục hành chính tại Quyết định số
1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
Quyết định công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
1.001806.000.00.00.H28
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
x
|
x
|
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Quyết định số 1688/QĐ-UBND
ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt
Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời gian giải quyết so với quy định
hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình;
|
B. TTHC BỊ
BÃI BỎ (Bãi bỏ 01 TTHC cấp tỉnh được
công bố tại số thứ tự số 4, mục V. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội, phần A. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Phần thứ nhất. Danh mục thủ tục hành chính tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày
28/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
1
|
TT-HBI-278834-TT
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ
sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
|
Thông tư số 26/2012/TT-
LĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/ 2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* TTHC CẤP TỈNH
1. Quyết
định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật
a) Trình tự, thời gian thực
hiện:
+ Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ
sơ theo quy định, gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi Cơ sở có trụ
sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản
thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng
từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua cổng Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.hoabinh.gov.vn/hoabinh-portal/)
- Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ, gồm có:
+ Văn
bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong đó nêu rõ tổng số lao động hiện
có, số lao động là người khuyết tật;
+ Bản
sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
+
Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao giấy xác nhận khuyết tật của
những người khuyết tật có trong danh sách;
+ Bản
sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của lao động là người khuyết tật
đang làm việc.
d)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở
sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động
theo quy định Luật doanh nghiệp.
e)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật không xác định thời hạn. Tuy nhiên, khi cơ sở sản xuất,
kinh doanh sử dụng không đủ từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
thì đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh có trách nhiệm phải báo cáo kịp thời và
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định ngay việc ngừng công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
+
Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
+ Quyết
định số 1688/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính cắt giảm 30% thời gian giải quyết
so với quy định hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình./.
Ghi
chú: Thủ tục hành chính này đã được đơn giản hóa về thời gian thực hiện và kết
quả thực hiện thủ tục.