QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH
VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành,
được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện áp dụng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm công bố
công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin
điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC – Bộ Tư Pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ, sở KH và CN, Sở TT và TT;
- Các PCVP và CV: KNPL, KNNC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng
10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, được sửa đổi, thay thế
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, thay thế
|
Ghi
chú
|
1.
|
Cấp bản sao từ
sổ gốc
|
|
Sửa đổi
|
2.
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
|
Sửa
đổi
|
3.
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam
liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 12
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Sửa
đổi
|
4.
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản
|
|
Sửa đổi
|
5.
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
|
Sửa đổi
|
6.
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của
Phòng Tư pháp
|
|
Sửa
đổi
|
7.
|
Chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
|
|
Sửa
đổi
|
8.
|
Chứng thực
việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
|
Mới
ban hành
|
9.
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
|
Mới
ban hành
|
10.
|
Cấp bản sao có
chứng thực bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
|
Mới
ban hành
|
11
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
|
|
Sửa đổi
|
12
|
Chứng thực văn
bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
|
Sửa đổi
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
1.
|
T-TTH-225263-TT
|
Cấp bản sao từ
sổ hộ tịch
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2.
|
T-TTH-261849-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ
|
3.
|
T-TTH-261848-TT
|
Chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
4.
|
T-TTH-261851-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài và giấy tờ, văn bản song ngữ
|
5.
|
T-TTH-261852-TT
|
Chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
|
6.
|
T-TTH-261854-TT
|
Chứng thực bản
sao từ bản chính các giấy tờ, bộ hồ sơ cả tiếng Việt và
tiếng nước ngoài
|
7.
|
T-TTH-261853-TT
|
Chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản
|
8.
|
T-TTH-261851-TT
|
Chứng thực chữ
ký của người dịch trong các giấy
tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt hoặc từ
tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
9.
|
T-TTH-225275-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản
|
10.
|
T-TTH-225274-TT
|
Chứng thực văn
bản khai nhận di sản
|
11.
|
T-TTH-225276-TT
|
Chứng thực hợp đồng ủy quyền quản
lý nhà ở đô thị
|
12.
|
T-TTH-225277-TT
|
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở
đô thị
|
13.
|
T-TTH-225279-TT
|
Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở
đô thị
|
14.
|
T-TTH-225280-TT
|
Chứng thực hợp
đồng đổi nhà ở đô thị
|
15.
|
T-TTH-225281-TT
|
Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở đô thị
|
16.
|
T-TTH-225282-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở đô thị
|
17.
|
T-TTH-225283-TT
|
Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở
nhờ nhà ở đô thị
|
18.
|
T-TTH-225284-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng
|
19.
|
T-TTH-225285-TT
|
Chứng thực văn bản thừa kế tài sản
gắn liền với đất ở đô thị
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ
gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Đối
với người dân: Người yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc. Trường hợp
gửi qua đường bưu
điện thì phải gửi
kèm bản sao có chứng thực theo quy
định.
+ Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người có yêu cầu; nội dung bản
sao phải ghi đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
Trong trường hợp không tìm thấy sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu
giữ sổ gốc có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho người có
yêu cầu.
Người
có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu
điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu
cầu qua bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp nộp
trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người
nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng
minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua
bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi
cơ quan, tổ chức nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu
điện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc (Phòng Tư pháp,...).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Lệ phí:
3.000 đồng/bản sao.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ
gốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy
định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế ”
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản
chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp
cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Nguời thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nêu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính
giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản
chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời
chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi
bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi
một số chứng thực.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì
cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu
cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời
hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được
kéo dài thêm không quá
02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ phí (nếu có):
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì
mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bản chính giấy tờ,
văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không
hợp lệ.
+ Bản
chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội
dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên
truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên
tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú:
“Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
3. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc
chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải
xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không
thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối
với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu
bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi
một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận
kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ
nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung
giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì
thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02
(hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính.
- Lệ phí (nếu có):
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung
không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội;
tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của
cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ
phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế”
4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ văn
bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể
điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc
chứng thực chữ ký.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy
tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực minh mẫn,
nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng
thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt
và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng
chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời
chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể
ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy
tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng
thực.
+ Người
yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng,
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ
ký/điểm chỉ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
- Tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình.
+ Người yêu cầu chứng
thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực chữ ký vào có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có
nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4
Điều 24 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp
pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực
hợp đồng giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND
ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch
lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
5. Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng
thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia
hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký
trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ
trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ
ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó
ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng
với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy
định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và
lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính
xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản
đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch
được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
6. Thủ tục chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi
có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường
hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể
ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp
đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp
đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có
chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao
dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp (đối với sửa đổi, bổ sung
hợp đồng, giao dịch); 20.000 đồng/trường hợp (đối với hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được
thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản
chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu
cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản
sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong
cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng
thực.
- Lệ phí (nếu có): 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu và chế
độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp
bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
9. Thủ tục chứng thực
chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch phải xuất
trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình,
nếu thấy đủ giấy tờ
theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ; văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng
vào trang cuối, nếu giấy tờ; văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
Bản dịch và giấy tờ, văn bản cần
dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký
người dịch.
- Lệ phí (nếu có): Không quá 10.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy
tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa,
sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng
dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế”
10. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký
người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy
định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có
từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối,
nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người
yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu
chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ
gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng
nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký
người dịch.
- Lệ phí (nếu có): Không quá 10.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp
lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu
mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi
rõ không được dịch.
+ Giấy tờ văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị
định 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công
chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP
hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế’’
11. Thủ
tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người
đó không đọc được, không nghe được, không ký, không
điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu
quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận, nội dung lời
chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân
chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu
chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư
pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
12. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di
sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ
hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy
định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn
bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài
sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng
thực.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng
giao dịch;
+ Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản Iý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế”