ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2010/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3178/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 11/8/2023 về việc công bố thủ tục hành
chính quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định Y khoa thực
hiện.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 167/TTr-SYT ngày 25 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính bị thay thế (03 thủ tục) trong Lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nội dung thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này thay thế 06 thủ tục cấp tỉnh công bố tại Quyết định
số 1642/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
công bố thủ tục hành chính đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Y tế tỉnh Hòa Bình.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh theo
quy định.
Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Đồng bộ đầy đủ, kịp thời dữ
liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh và công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định;
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Y tế; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC
GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên TTHC cũ/Mã hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC thay thế/Mã hồ sơ TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
1.000278.000.00.00.H28
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
1.011823.000.00.00.H28
|
Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
2
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá
nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật
1.000276.000.00.00.H28
|
3
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật
của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
1.000272.000.00.00.H28
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
1.011799.000.00.00.H28
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
4
|
Khám giám định đối với trường
hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng
chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật không khách quan, không chính xác
1.000269.000.00.00.H28
|
5
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
1 000262.000.00.00.H28
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
1.011800.000.00.00.H28
|
Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh
|
6
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan,
tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành
Biên bản khám giám định
1.000101.000.00.00.H28
|
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2010 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình)
1. Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp
pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với
kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người khuyết tật, Đại
diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật xã.
Bước 2: Chủ tịch Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3
Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ trả hồ sơ khám giám định do Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy
định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người
nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. Trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan
thường trực Hội đồng Giám định y khoa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc
lập hồ sơ khám giám định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 60 ngày
làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban hành
biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều 11,
Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều 166
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 6. Trả Biên bản khám giám
định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc Nộp trực tiếp đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu của UBND xã
nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu
ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai
của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh,
chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật.
- Ngoài các giấy tờ đã liệt kê,
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người
khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Căn cước công dân hoặc giấy tờ
tùy thân có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã
nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối
với người khuyết tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp
của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ
quan, tổ chức đó theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4.Thời hạn giải quyết: 65
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người
nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp
tác xã.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh
1.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
1.8. Lệ phí: Phí: (Căn cứ
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
: Không có
1.10.Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
Mẫu
số 78
…………..
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GĐYK-....
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám
giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ......................................................
2
Đã họp ngày: …… tháng ....
năm ……để khám giám định đối với
Ông/Bà:
.......................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................................
Nơi thường trú:
..............................................................................
CMND/CCCD: ……….3………..
Ngày…./…./….. Nơi cấp: ......
Số sổ BHXH (nếu có):
...................................................................
Khám giám định theo đề nghị/giới
thiệu của.................................
|
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị
số: ……. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có) Đối tượng khám giám định:
.................................................................................
4
Nội dung cần giám định
........................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có)
………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................. %
KẾT
QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT
LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6………
ngày…….. tháng….. năm..............................
Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
...............................................................................................................
Được xác định: …………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là:
………..8……….%; (ghi bằng chữ …………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có
thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị...................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG CHỦ
TỊCH 10
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám
định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng
không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK
tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có
CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai
sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có
đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng
khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học
(CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang
hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản
QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận
theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người
khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu
và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường
hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ
tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì
ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
2. Khám
giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người
khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người khuyết tật, Đại
diện hợp pháp của Người khuyết tật có đơn gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật xã
Bước 2. Chủ tịch Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật hoàn chỉnh 01 bộ Hồ sơ theo đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3
Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH và chuyển Hồ sơ đến Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội của huyện trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3. Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ tra hồ sơ khám giám định do Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật chuyển đến:
- Hồ sơ đã hoàn chỉnh theo quy
định tại Điều 5 Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH thì cấp cho người
nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH. Trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
chuyển hồ sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và hợp lệ, trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản gửi Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
hoàn chỉnh Hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 4. Căn cứ hồ sơ do Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Hội đồng Giám định y khoa cơ quan
thường trực Hội đồng GĐYK tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc lập hồ sơ
khám giám định y khoa.
Bước 5. Trong thời gian 60 ngày
làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban hành
biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều 11,
Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều 166
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 6. Trả Biên bản khám giám
định mức độ khuyết tật cho đối tượng
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp trực tiếp đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu của UBND xã
nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật, trong giấy giới thiệu
ghi rõ đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng và đóng dấu giáp lai
của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Bản sao Biên bản họp của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật.
- Bản sao các giấy tờ khám bệnh,
chữa bệnh, tật: Giấy ra viện, giấy phẫu thuật và các giấy tờ liên quan khác (nếu
có).
- Biên bản xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng Giám định y khoa lần gần nhất (nếu có).
- Giấy kiến nghị của người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật về kết luận của Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật.
- Bằng chứng xác thực về việc
xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách
quan, không chính xác thể hiện qua biên bản, giấy kiến nghị, ảnh chụp, bằng ghi
âm hoặc các hình thức thể hiện khác.
- Ngoài các giấy tờ đã liệt kê,
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người
khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Căn cước công dân hoặc giấy tờ
tùy thân có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã
nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối
với người khuyết tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp
của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ
quan, tổ chức đó theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4.Thời hạn giải quyết: 65
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người
nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp
tác xã
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh
2.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
2.8. Lệ phí: Phí: (Căn cứ
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai : Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
Mẫu
số 78
…………..
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GĐYK-....
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám
giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ......................................................
2
Đã họp ngày: …… tháng ....
năm …để khám giám định đối với
Ông/Bà:
.......................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................................
Nơi thường trú:
..............................................................................
CMND/CCCD: ……….3………..
Ngày…./…./….. Nơi cấp: ......
Số sổ BHXH (nếu có):
...................................................................
Khám giám định theo đề nghị/giới
thiệu của.................................
|
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị
số: ……. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có)
Đối tượng khám giám định:
..........................................................................
....... 4
Nội dung cần giám định
........................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có)
………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................. %
KẾT
QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT
LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6………
ngày…….. tháng….. năm..............................
Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà):
...............................................................................................................
Được xác định: …………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là:
………..8……….%; (ghi bằng chữ …………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có
thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị...................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG CHỦ
TỊCH 10
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám
định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng
không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK
tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có
CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai
sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có
đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng
khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học
(CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang
hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản
QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận
theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người
khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu
và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường
hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ
tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì
ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.
3. Khám
giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc
đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người khuyết tật, Đại
diện hợp pháp của Người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi
đến Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành biên bản khám giám định để được giải
quyết.
Bước 2: Trong thời gian 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hội đồng Giám định y khoa đã
ban hành Biên bản giám định có trách nhiệm giải quyết (giải quyết lần 02). Nếu
người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với giải quyết của Hội đồng Giám định y khoa,
chậm nhất sau 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02,
phải có kiến nghị bằng văn bản gửi Hội đồng Giám định y khoa.
Bước 3: Sau 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng Giám định y khoa bị kiến nghị hoàn chỉnh
hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng Giám định y khoa cấp trên
trong thời hạn 5 ngày làm việc (căn cứ khoản 3, Điều 7, Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
Bước 4: Trong thời gian 60 ngày
làm việc, Hội đồng Giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết
luận dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp quá thời gian trên chưa ban hành
biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do (căn cứ khoản 2, Điều 11,
Thông tư số 01/2023/TT-BYT/căn cứ điểm d khoản 2 Điều 39 và khoản 3, Điều 166
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
Bước 5: Trả Biên bản khám giám
định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp trực tiếp đến Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy giới thiệu của UBND xã
nơi đối tượng cư trú đề nghị khám giám định khuyết tật trong giấy giới thiệu
ghi rõ người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng
ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật, có dán ảnh của đối tượng
và đóng dấu giáp lai của UBND xã nơi đối tượng đang cư trú.
- Đơn đề nghị khám giám định
phúc quyết của cá nhân hoặc của cơ quan hoặc tổ chức đại diện hợp pháp của người
khuyết tật
- Bản sao Biên bản Giám định y
khoa của Hội đồng Giám định y khoa tỉnh mà người khuyết tật không đồng ý, đề
nghị khám phúc quyết
- Hồ sơ giám định của Hội đồng
Giám định y khoa tỉnh gửi đến Hội đồng Giám định y khoa Trung ương theo quy định.
- Ngoài các giấy tờ đã liệt kê,
Đại diện hợp pháp của người khuyết tật khi làm thủ tục khám giám định cho người
khuyết tật phải có các giấy tờ sau:
+ Căn cước công dân hoặc giấy tờ
tùy thân có ảnh hợp pháp.
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã
nơi người khuyết tật đăng ký hộ khẩu thường trú về quyền đại diện hợp pháp đối
với người khuyết tật.
+ Trường hợp đại diện hợp pháp
của người khuyết tật là cơ quan, tổ chức thì phải có giấy giới thiệu của cơ
quan, tổ chức đó theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4.Thời hạn giải quyết: 95
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người
nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp
tác xã.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh, cấp Trung ương
3.7.Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP
3.8. Lệ phí: Phí: (Căn cứ
Thông tư 243/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa)
3.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
: Không có
3.10.Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật người khuyết tật số
51/2010/QH12 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật người khuyết tật;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
mạng.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 25 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội
đồng giám định y khoa thực hiện.
- Thông tư số 01/2023/TT-BYT
ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Bộ Y tế quy định chi tiết về hoạt động và mối
quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp.
Mẫu
số 78
…………..
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GĐYK-....
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
|
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Khám
giám định: …………………………..1
Ảnh 4x6
|
Hội đồng Giám định y khoa ......................................................
2
Đã họp ngày: …… tháng ....
năm …để khám giám định đối với
Ông/Bà:
.......................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................................
Nơi thường trú:
..............................................................................
CMND/CCCD: ……….3………..
Ngày…./…./….. Nơi cấp: ......
Số sổ BHXH (nếu có):
...................................................................
Khám giám định theo đề nghị/giới
thiệu của.................................
|
Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị
số: ……. ngày…… tháng….. năm….. (nếu có)
Đối tượng khám giám định:
..........................................................................
....... 4
Nội dung cần giám định
........................................................................................
Đang hưởng chế độ (nếu có)
………..5…….. tỷ lệ TTCT (nếu có) .................. %
KẾT
QUẢ KHÁM HIỆN TẠI
- Tiền sử
- Kết quả khám hiện tại
KẾT
LUẬN
Căn cứ Thông tư số …….6………
ngày…….. tháng….. năm..............................
Hội đồng Giám định Y khoa kết
luận:
Ông (bà): ...............................................................................................................
Được xác định: …………………………..7...........................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể là:
………..8……….%; (ghi bằng chữ …………%)
Tổng hợp với tỷ lệ % TTCT đã có
thì tỷ lệ % TTCT là: ...9.... % (ghi bằng chữ từng số ....)
Đề nghị...................................................................................
ỦY VIÊN THƯỜNG
TRỰC
(Ký, họ tên)
|
T/M HỘI ĐỒNG CHỦ
TỊCH 10
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ: Khám giám
định lần đầu/khám lại/khám phúc quyết (vượt khả năng chuyên môn, đối tượng
không đồng ý, theo đề nghị của cơ quan QLNN/khám phúc quyết lần cuối).
2 Tên Hội đồng GĐYK
tổ chức cuộc họp.
3 Trường hợp chưa có
CMND/Thẻ căn cước thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (Hộ chiếu Giấy khai
sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi ĐTGĐ cư trú kèm theo ảnh của ĐTGĐ có
đóng dấu giáp lai trên ảnh trong thời gian 6 tháng).
4 Ghi rõ đối tượng
khám giám định (ví dụ: Thương binh (TB), Bệnh binh (BB), Chất độc hóa học
(CĐHH)...)
5 Ghi rõ chế độ đang
hưởng (theo giấy giới thiệu).
6 Ghi tên văn bản
QPPL làm căn cứ khám giám định phù hợp với đối tượng giám định.
7 Ghi rõ kết luận
theo yêu cầu giám định của tổ chức, cá nhân (ví dụ đối với khám giám định người
khuyết tật thì trong phần này ghi dạng tật và mức độ khuyết tật).
8 Tùy theo yêu cầu
và mục đích giám định thì ghi kết luận theo mục 7 hoặc (và) mục 8.
9 Chỉ ghi trong trường
hợp khám giám định tổng hợp.
10 Trường hợp Phó Chủ
tịch HĐ được Chủ tịch HĐ ủy quyền chủ trì phiên họp kết luận của Hội đồng thì
ký thay Chủ tịch Hội đồng tại ô (10): “KT. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG - PHÓ CHỦ TỊCH”.