Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 20/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 17 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2017/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 58/TTr-SCT ngày 23 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau, như sau:
“Điều 5. Áp dụng hệ số lợi thế thương mại trong việc tính giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Hệ số lợi thế thương mại vị trí (hệ số k): Là hệ số được áp dụng đối với điểm kinh doanh có vị trí kinh doanh thuận tiện, lợi thế kinh doanh.
a) Vị trí 01 (k = 1,2): Là các điểm kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ trong khu vực chợ;
b) Vị trí 02 (k = 1): Là các điểm kinh doanh còn lại trong chợ.
2. Hệ số lợi thế thương mại khu vực hoạt động chợ (hệ số h)
a) Chợ thị trấn hạng 2
Hệ số lợi thế thương mại khu vực thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời: h1 = 1,98;
Hệ số lợi thế thương mại khu vực thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn: h2 =1,66.
b) Chợ thị trấn hạng 3
Hệ số lợi thế thương mại khu vực thị trấn Trần Văn Thời, huyện Trần Văn Thời: h3 = 1,62.
c) Chợ xã hạng 2
Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Phú Tân, huyện Phú Tân: h4 = 2;
Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Trí Phải, huyện Thới Bình: h5 = 1,44.
d) Chợ xã hạng 3
Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Viên An và xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển: h6 = 1,7;
Hệ số lợi thế thương mại khu vực xã Tân Hưng và xã Hưng Mỹ, huyện Cái Nước: h7 = 1,5.
Đối với các khu vực chợ còn lại trên địa bàn tỉnh có hệ số lợi thế thương mại khu vực: h0 = 1.