ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2016/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC
CẦU GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 66/TTr-SGTVT ngày 23/3/2016 và Báo cáo thẩm định
số 93/BC-STP ngày 23/3/2016 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định việc
phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư
pháp (tự kiểm tra);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Ng 04/6), TH
(Ch);
- Lưu: VT, Tr 44/7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
VIỆC
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày
30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến phê duyệt quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (sau đây gọi tắt là cầu)
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Đối với các nội dung không quy định
tại quy định này thực hiện theo Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông
nông thôn (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT)
và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện
1. Quy trình quản lý, vận hành khai
thác cầu theo quy định tại Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT và các quy định của
pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Cầu khi đưa vào vận hành khai thác
phải bảo đảm chất lượng theo quy định. Phải bảo đảm an toàn giao thông, an toàn
cho công trình cầu, an toàn cho người, tài sản và công trình khác trong phạm vi
hành lang an toàn đường bộ của cầu, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
3. Sử dụng quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu và điều chỉnh quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu theo
quy định tại Điều 8, Chương II Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT.
4. Trách nhiệm quản lý, vận hành khai
thác cầu trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày
30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp
và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Các loại
cầu phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác
1. Các cầu phải lập quy trình quản
lý, vận hành khai thác thực hiện theo quy định tại Điều 5, Chương II Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT.
2. Các cầu không phải lập quy trình
quản lý, vận hành khai thác thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 8, Chương
II Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT.
Chương II
TỔ CHỨC LẬP, THẨM
ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU
Điều 4. Tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu lần đầu
1. Cầu đang khai thác:
a) Cầu thuộc sở hữu của Nhà nước hoặc
có sử dụng vốn Nhà nước để quản lý, vận hành khai thác, Chủ quản lý sử dụng cầu
tổ chức lập, thẩm định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc
sở hữu của Nhà nước hoặc có sử dụng vốn Nhà nước để quản lý, vận hành khai thác
trên địa bàn huyện. Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức phê duyệt, trường hợp không phê duyệt phải có ý kiến cụ
thể bằng văn bản.
b) Cầu thuộc sở hữu của cộng đồng dân
cư, sở hữu tư nhân mà do cộng đồng dân cư, tư nhân làm Chủ quản lý sử dụng cầu
thì Chủ quản lý sử dụng cầu có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu.
c) Cầu được xây dựng bằng nhiều nguồn
vốn từ sự đóng góp của cộng đồng dân cư, Nhà nước góp vốn hoặc hỗ trợ, tài trợ
của tổ chức, cá nhân thì các bên góp vốn thống nhất việc lập, thẩm định và phê
duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu.
2. Cầu xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp thì việc lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai
thác cầu thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Chương II Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT.
3. Nội dung quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu theo quy định tại Điều 7, Chương II Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT.
4. Trước khi phê duyệt quy trình quản
lý, vận hành khai thác cầu, Chủ quản lý sử dụng cầu phải thỏa thuận với Sở Giao
thông vận tải theo quy định tại khoản 3, Điều 6, Chương II, Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị
thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu, Sở Giao thông vận tải phải
có ý kiến bằng văn bản về nội dung đề nghị thỏa thuận.
Điều 5. Tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt điều chỉnh quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
Trong quá trình quản lý, vận hành
khai thác cầu, để đảm bảo duy trì chất lượng công trình, khai thác đảm bảo an
toàn, hiệu quả, khi thấy cần thiết Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức lập, thẩm định
và phê duyệt điều chỉnh quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu theo quy định
tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT và Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ quản lý sử dụng cầu theo thẩm quyền
trong việc lập, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và thực hiện quản lý, vận hành khai thác cầu
trên địa bàn tỉnh.
2. Có ý kiến bằng văn bản khi nhận được
đề nghị thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu của Chủ đầu tư, Chủ
quản lý sử dụng cầu.
3. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các sở, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến rộng rãi thực hiện quy
trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh.
4. Hàng năm, thống kê, tổng hợp theo
phân loại và chiều dài cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải; tổng hợp tình hình quản lý, vận
hành khai thác toàn bộ hệ thống cầu, đường giao thông nông thôn toàn tỉnh, danh
sách các công trình bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện
khai thác an toàn; báo cáo định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
1. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong việc cân đối kế hoạch ngân sách, thanh quyết toán nguồn kinh phí lập, phê
duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh theo đúng quy
định hiện hành.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để tham mưu mức hỗ trợ kinh phí cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để lập, phê
duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và xử lý các công trình cầu bị
hư hỏng xuống cấp, bảo đảm cho việc quản lý, vận hành khai thác an toàn trên địa
bàn tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức lập, phê duyệt quy trình
quản lý, vận hành khai thác cầu theo phân cấp.
2. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư và các phòng, ban, đơn vị chuyên
môn lập, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và thực hiện quản
lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn.
3. Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị
chuyên môn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị liên quan tuyên truyền,
phổ biến rộng rãi thực hiện quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa
bàn.
4. Hàng năm, thống kê, tổng hợp theo
phân loại và chiều dài cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn, báo cáo Sở
Giao thông vận tải; tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác toàn bộ hệ
thống cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn, danh sách các công trình bị
hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an toàn; báo cáo định kỳ, đột
xuất về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.
Điều 9. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức lập, thẩm định quy trình
quản lý, vận hành khai thác cầu theo phân cấp.
2. Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc cộng đồng dân cư trên địa bàn thực hiện quy trình quản lý, vận
hành khai thác cầu.
3. Hàng năm, thống kê, tổng hợp theo
phân loại và chiều dài cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện; tổng hợp tình hình quản lý, vận hành khai thác toàn bộ
hệ thống cầu, đường giao thông nông thôn trên địa bàn, danh sách các công trình
bị hư hỏng, xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an toàn; báo cáo định kỳ, đột
xuất về Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, báo cáo Sở
Giao thông vận tải.
Điều 10. Trách
nhiệm của Chủ quản lý sử dụng cầu
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và cơ quan nhà nước cấp trên (nếu có) về quản lý, vận hành khai thác cầu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu theo quy định tại Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT và Quy định này.
3. Thực hiện theo hướng dẫn, chỉ dẫn
của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tổ chức
lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu và thực hiện
quản lý, vận hành khai thác cầu để đảm bảo an toàn cho công trình.
4. Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết
quả thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 11. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị,
tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Giao thông vận tải) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.