Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 20/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/06/2008
Ngày có hiệu lực 01/06/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Nguyễn Đức Hải
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2008/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 23 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về pháp luật phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ¦-HĐND ngày 25/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ công văn số 111/TTHĐ-VP ngày 11/9/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 352/TTr-STC ngày 11/7/2007 và Tờ trình số 279/TTr-STC-DN ngày 16/5/2008, ý kiến của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 58/TTr-TNMT ngày 07/4/2008,

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

1 - Đối tượng thu phí vệ sinh:

- Hộ gia đình ở những nơi có thu gom rác thải.

- Cơ quan Nhà nước.

- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.

- Trụ sở điều hành, Chi nhánh, Văn phòng của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân, ...

- Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác....

- Các đối tượng khác có rác thải không thuộc đối tượng quy định nêu trên.

2. Mức thu:

2.1. Thành phố Tam Kỳ và Hội An:

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

A

B

1

2

I

Cá nhân, hộ gia đình

 

 

1

- Không sản xuất kinh doanh

đồng/tháng

10.000 – 15.000

(Chi tiết theo -Phụ lục số 1a, 1b )

2

- Có sản xuất kinh doanh

đồng/tháng

 

 

+Hộ nộp Môn bài bậc 1, bậc 2 (trừ hộ kinh doanh ăn uống)

đồng/tháng

50.000

 

+Hộ nộp Môn bài bậc 3, bậc 4

 

40.000

 

+Hộ kinh doanh còn lại

đồng/tháng

25.000

 

+Hộ kinh doanh ăn uống, nộp

Môn bài bậc 1, bậc 2

đồng/tháng

đồng/m3

100.000

 

II

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội

 

 

1

Cơ quan hành chính, sự nghiệp; trường học phổ thông các cấp; trường mẫu giáo, nhà trẻ; trụ sở, văn phòng các doanh nghiệp, trụ sở hợp tác xã không sử dụng để sản xuất kinh doanh... .

đồng/tháng

 

hoặc đồng/m3

100.000

 

hoặc 100.000

2

Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề; Công an tỉnh, Tỉnh đội, Bộ đội Biên phòng tỉnh... .

đồng/tháng

 

hoặc đồng/m3

200.000

 

hoặc 100.000

3

Các bệnh viện, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm... .

đồng/tháng

 

hoặc đồng/m3

200.000

 

hoặc 120.000

4

Công trình xây dựng

đồng/m3

120.000

hoặc 0,05% giá trị xây lắp công trình

2.2. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh. Mức thu bằng 80% mức thu quy định tại khoản 2.1.

2.3. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước. Mức thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 2.1.

2.4. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn. Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 2.1.

2.5. Đối với các hộ gia đình, cá nhân không sản xuất kinh doanh ở các khu vực của các huyện, cụ thể như sau:

a. Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ của các huyện:

+ Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành: 12.000 đồng/hộ/tháng.

[...]