Quyết định 20/2006/QĐ-BCN về chế độ báo cáo tài chính của Doanh nghiệp khác Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty Nhà nước và trực thuộc Bộ Công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
Số hiệu | 20/2006/QĐ-BCN |
Ngày ban hành | 11/07/2006 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Người ký | Châu Huệ Cẩm |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Kế toán - Kiểm toán,Tài chính nhà nước |
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2006/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2006 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn
cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp khác và Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29 tháng 4
năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Quy chế quản lý tài chính
của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tài chính Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định chế độ báo cáo tài chính của doanh nghiệp khác thuộc Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty nhà nước và trực thuộc Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 96/2004/QĐ-BCN ngày 17 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các vụ chức năng thuộc Bộ, Tổng giám đốc các Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty nhà nước, Giám đốc các Doanh nghiệp khác, Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
KHÁC THUỘC TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ TRỰC THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2006/QĐ-BCN ngày 11 tháng 7 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Quy định này áp dụng cho việc thực hiện chế độ báo cáo của người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác và đại diện chủ sở hữu vốn thuộc Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Một số từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp khác” là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Hợp tác xã.
2. “Vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác” là vốn do Nhà nước hoặc công ty nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác.
3. “Người đại diện phần vốn góp của công ty nhà nước tại doanh nghiệp khác” là người được chủ sở hữu, Hội đồng quản trị hoặc giám đốc công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị cử để ứng cử hoặc tham gia vào Ban Quản lý điều hành doanh nghiệp khác có vốn góp của công ty nhà nước.
Điều 3. Đối với các doanh nghiệp khác có phần vốn nhà nước do Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Công ty nhà nước làm đại diện chủ sở hữu:
1. Đối với người đại diện: Định kỳ hàng quý và hàng năm phải lập báo cáo (Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2005) gửi về cho đại diện chủ sở hữu vốn (Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty hoặc Công ty nhà nước). Thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau (báo cáo quý) và ngày 30 tháng 4 của năm sau (báo cáo năm).
2. Đối với đại diện chủ sở hữu vốn: Trên cơ sở báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác và các báo cáo định kỳ của người đại diện. Định kỳ 6 tháng và hàng năm đại diện chủ sở hữu vốn có trách nhiệm tổng hợp các chỉ tiêu báo cáo (Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2005) theo từng loại hình doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước. Phân tích, lập báo cáo về tình hình tài chính doanh nghiệp theo đúng nội quy quy định tại Điều 46 Quy chế quản lý tài chính của Công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Nghị định số 199/2004/NĐ-CP và gửi về Bộ Công nghiệp (Vụ Tài chính Kế toán), Bộ Tài chính. Thời hạn chậm nhất là ngày 31 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng, ngày 31 tháng 5 năm sau đối với báo cáo năm.
Điều 4. Đối với các Doanh nghiệp khác do Bộ Công nghiệp làm đại diện chủ sở hữu vốn và cử Người đại diện.
Người đại diện phải lập báo cáo hàng quý, hàng năm (Phụ lục số 3 và Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2005) và gửi về Bộ Công nghiệp (Vụ Tài chính Kế toán) chậm nhất là ngày 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo đối với báo cáo quý và ngày 30 tháng 4 của năm sau đối với báo cáo năm