QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG LĨNH VỰC
LÝ LỊCH TƯ PHÁP VÀ VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng
5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu
trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 9390/TTr-SLĐTBXH ngày 04 tháng 05 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình liên thông
thuộc nhóm thủ tục Phiếu lý lịch tư pháp và cấp Giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài đã được tái cấu trúc thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội
bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt
thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở
Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Sở Thông tin và Truyền thông (để cập nhật
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC)
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG THEO PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC
Liên thông nhóm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp và cấp
Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đối với hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam trực tiếp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp số 1, cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
|
1.1
|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo mẫu
03/2013/TT-LLTP)
|
01
|
Bản chính
|
1.2
|
Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
|
01
|
Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu
|
Trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người
chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
|
1.3
|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (trường
hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của
người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo mẫu
04/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BTP)
|
01
|
Bản chính
|
1.4
|
Hộ chiếu đang còn giá trị sử dụng của người được
cấp Phiếu lý lịch tư pháp
|
01
|
Bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu
|
1.5
|
Chứng minh nhân dân hoặc Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu của người được ủy quyền
|
01
|
Xuất trình bản
chính
|
1.6
|
Văn bản ủy quyền làm thủ tục yêu cầu
cấp Phiếu lý lịch tư pháp được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp
luật (trường hợp không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con)
|
01
|
Bản chính
|
2
|
Đối với hồ sơ cấp Giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
2.1
|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài (theo mẫu)
|
01
|
Bản chính
|
2.2
|
Giấy chứng nhận sức
khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước
ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký
kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản
sao có chứng thực
|
2.3
|
Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám
đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được
quy định như sau:
|
|
Nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật;
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
2.4
|
Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều
hành;
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.1
|
Giấy tờ chứng minh
chuyên gia, lao động kỹ thuật gồm: Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận; văn
bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh
nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp
để chứng minh kinh nghiệm.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.2
|
Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng
đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ
bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng
ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn bóng
đá Việt Nam;
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.3
|
Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng
chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp
cho tiếp viên hàng không;
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.4
|
Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực
bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.5
|
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy
công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.6
|
Giấy công nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao
và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể
thao hoặc tối thiểu một trong các bằng cấp như: Bằng B huấn luyện viên bóng
đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ
1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn
luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp
huấn luyện viên tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.4.7
|
Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy
định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học,
Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ,
tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.5
|
02 ảnh màu (kích
thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
|
01
|
Bản chính
|
2.6
|
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài.
|
01
|
Bản gốc/bản chính hoặc bản sao có chứng thực
|
2.7
|
Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
|
01
|
Bản sao
|
2.8
|
Các giấy tờ liên quan đến người lao
động nước ngoài
|
|
Nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật;
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
|
2.8.1
|
Đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong
nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm
việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt
Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước
ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.8.2
|
Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.8.3
|
Đối với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt
Nam được ít nhất 02 năm.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.8.4
|
Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ
phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt
Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.8.5
|
Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ
chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi
chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.8.6
|
Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật thì phải có văn bản của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang
làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
|
01
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
|
2.9
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một
số trường hợp đặc biệt:
|
|
|
2.9.1
|
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy
phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao
động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy
phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận
của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc,
các giấy tờ quy định tại điểm 1, 5, 6, 7, 8 nêu trên và bản sao có chứng thực
giấy phép lao động đã được cấp;
|
01
|
|
2.9.2
|
Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy
phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức
danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy
định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại điểm 1, 4, 5, 6,
7 và 8 nêu trên và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép
lao động đã được cấp.
|
01
|
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận
và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ phí
|
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Cổng Dịch
vụ công: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn (nếu tiếp nhận trực tuyến)
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội TPHCM, địa chỉ: 159 Pasteur, phường Võ Thị Sáu, quận
3.
|
Mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000
đồng/lần/người; Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp
trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp
Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
- Phí Giấy phép lao động: 600.000 đồng.
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
TT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/ Biểu mẫu
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa
|
BM 01
BM 02
BM 03
|
1. Tiếp nhận trực tiếp
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;
trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
2. Tiếp nhận qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
- Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để
tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy
trình.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì
thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch
vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo
yêu cầu.
=> thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu
chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận,
trừ thứ 7, chủ nhật.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện scan dữ liệu
hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử (đối với tiếp nhận trực tiếp) và chuyển hồ sơ
cho chuyên viên phòng Việc làm - An toàn lao động theo bảng phân công nhiệm vụ
của phòng.
|
B2
|
Chuyển
hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp
|
Chuyên viên phòng
Việc làm - An toàn lao động - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I.1
|
Chuyên viên phòng Việc làm - An toàn lao động - Sở
LĐ-TBXH, Sở Tư pháp thực hiện giao nhận hồ sơ:
- Đối với hồ sơ tiếp nhận trước 16 giờ cùng
ngày sẽ chuyển/nhận vào 16g30 trong ngày.
- Đối với hồ sơ nhận sau 16 giờ sẽ chuyển/ nhận
vào 16g30 ngày hôm sau.
Đối với lệ phí cấp Phiếu LLTP sẽ thực hiện chuyển
cho Sở Tư pháp theo định kỳ hàng tháng.
|
A
|
Đối với quy trình cấp phiếu lý lịch tư pháp:
15 ngày làm việc (Sở Tư pháp)
|
B3
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa Sở
Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I.1
|
Bộ phận Một cửa - Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ từ Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chuyển hồ sơ cho công chức Phòng Lý lịch tư
pháp - Sở Tư pháp để thụ lý, giải quyết hồ sơ
|
B4
|
Lập
hồ sơ gửi Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp để xác minh
|
Chuyên viên Phòng
Lý lịch tư pháp - Sở Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I.1
Công văn đề nghị
xác minh
|
- Lập công văn đề nghị xác minh.
- Scan hồ sơ theo mục I, cập nhật vào Phần mềm.
- Gửi hồ sơ đề nghị xác minh đến Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp thông qua Phần mềm liên thông.
|
B5
|
Xác
minh thông tin Lý lịch tư pháp về án tích
|
Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp
|
09 ngày làm việc
|
Công văn trả lời
xác minh
|
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia - Bộ Tư pháp gửi
công văn trả lời xác minh kèm kết quả về Sở Tư pháp thông qua Phần mềm liên
thông.
|
B6
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Công chức Phòng Lý
lịch tư pháp - Sở Tư pháp
|
1,5 ngày làm việc
|
Theo mục I.1;
Công văn đề nghị
xác minh;
Công văn trả lời
xác minh
|
- Tra cứu thông tin lý lịch tư pháp về án tích.
- Tổng hợp kết quả xác minh, hoàn
thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo phòng phê duyệt kết quả.
|
B7
|
Phê
duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Phòng Lý lịch
tư pháp - Sở Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình
|
Xem xét hồ sơ, phê duyệt kết quả
giải quyết TTHC.
|
B8
|
Lập
Phiếu Lý lịch tư pháp
|
Chuyên viên Phòng
Lý lịch tư pháp - Sở Tư pháp
|
1,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình;
Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
- In Phiếu Lý lịch
tư pháp số 1 hoặc Phiếu Lý lịch tư pháp số 2.
- Ký lập Phiếu Lý
lịch tư pháp số 1 hoặc Phiếu Lý lịch tư pháp số 2.
- Trình Lãnh đạo
xem xét, ký duyệt kết quả giải quyết TTHC.
|
B9
|
Ký
duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ trình;
Dự thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Xem xét hồ sơ, ký Phiếu
Lý lịch tư pháp số 1 hoặc Phiếu Lý lịch tư pháp số 2.
|
Trưởng phòng Lý lịch
tư pháp
|
B10
|
Ban
hành văn bản
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
Đóng dấu kết quả giải quyết TTHC, chuyển về Phòng
Lý lịch tư pháp.
|
B11
|
Chuyển
kết quả giải quyết TTHC đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Chuyên viên phòng
lý lịch tư pháp - Sở Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
Kết quả giải quyết
TTHC
|
Chuyên viên phòng lý lịch tư pháp - Sở Tư pháp
chuyển kết quả giải quyết TTHC đến phòng Việc làm - An toàn lao động Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
B
|
Đối với quy trình cấp Giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam[1] (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
B12
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên phòng
Việc làm - An toàn lao động
|
03 ngày làm việc
|
Theo mục I.2
BM 01,
Hồ sơ trình
Dự theo kết quả
|
- Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến hành xem
xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ;
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ
trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét (trong thời gian
chờ kết quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp).
Lưu ý: thời gian này thực hiện song song với
thời gian của Sở Tư pháp
|
B13
|
Tiếp
nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp
|
Chuyên viên phòng
Việc làm - An toàn lao động
|
02 giờ làm việc
|
Phiếu lý lịch tư
pháp hoặc Văn bản trả lời nếu không chấp thuận
|
Chuyên viên phòng Việc làm - An toàn lao động tiếp
nhận kết quả giải quyết TTHC từ Sở Tư pháp, tổng hợp kết quả giải quyết TTHC
về cấp giấy phép lao động, trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
B14
|
Xem
xét trình ký
|
Lãnh đạo Phòng Việc
làm - An toàn lao động
|
02 giờ làm việc
|
Theo mục I.2
BM 01,
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký nháy văn bản
trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Ký
duyệt
|
Lãnh đạo Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
02 giờ làm việc
|
Theo mục I.2
BM 01,
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt kết quả
giải quyết TTHC
|
B15
|
Ban
hành văn bản
|
Chuyên viên phòng
Việc làm - An toàn lao động
|
02 giờ làm việc
|
Hồ sơ đã được phê
duyệt
|
Thực hiện lấy số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu
liên quan đến bộ phận Một cửa
|
B16
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa -
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Theo giấy hẹn
|
Kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Thống kê, theo dõi
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp (theo
mẫu 03/2013/TT-LLTP hoặc mẫu 04/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số
16/2013/TT-BTP)
|
5
|
BM 05
|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
cho người LĐNN (theo mẫu số
11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP)
|
6
|
BM 06
|
Phiếu Lý lịch tư pháp số 1 (theo mẫu
06/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP)
|
7
|
BM 07
|
Phiếu Lý lịch tư pháp số 2 (theo mẫu
07/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Hồ sơ theo mục I.2
|
5
|
//
|
Các hồ sơ khác có liên quan
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 06 năm 2009;
- Luật Căn cước công dân ngày 20
tháng 11 năm 2014;
- Luật Cư trú ngày 13 tháng 11
năm 2020;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Lý lịch tư pháp;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị quyết 105/NQ-CP ngày 9 tháng 9 năm 2021 của
Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch
Covid -19.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC.
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư
pháp - Tòa án nhân dân Tối cao - Viện kiểm sát nhân dân Tối cao - Bộ Công an -
Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp,
cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022.
- Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm
2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về giảm lệ phí thực hiện các
thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày
08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố khóa X, kỳ họp thứ sáu về
ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế thực hiện liên thông
nhóm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp và cấp Giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm
2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
BM03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:
...................................................................
1. Tên tôi lài:................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):............................................................3. Giới
tính:.....................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ………
…………………………………...
5. Nơi sinhii:………………………………………………………………………………………..
6. Quốc tịch:......................................................7.
Dân tộc:................................................
8. Nơi thường trú 3:……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
9. Nơi tạm trú4:…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:.......................................5Số:………………………………………
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:…………………………………………………….
11. Họ tên cha:…………………………………….Ngày/tháng/năm
sinh ………………
12. Họ tên mẹ:……………………………………
.Ngày/tháng/năm sinh ………………
13. Họ tên vợ/chồng…………………….. ………
Ngày/tháng/năm sinh ………………
11. Số điện thoại/e-mail:…………………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ
CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp, nơi
làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số
1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản
(trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
..........., ngày ……… tháng …… năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
i Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
ii Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực
thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là
Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy
đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
BM04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là
cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
.....................................…………………
1. Tên tôi làiii:………………………………………………………………………………………
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:.................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
…./…./.....5.Nơi sinhiv:……………………………………………..
6. Địa chỉ3:
…………………………………………………………………………………………
.....................................................................................Số
điện thoại :................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….……………4
Số:……………………………………….
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:………………………………………………….
8. Được sự ủy quyền
:……………………………………………………………………………
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5 :…………………………………………………………
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm.....................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu
lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN
KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7 :………………………………………………………………………………………
2.Tên gọi khác (nếu
có):………………………………………3. Giới tính…………………….
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
....5.Nơi sinh2 :…………………………………………….
6. Quốc tịch:................................................7.Dân
tộc:........................................................
8. Nơi thường trú8:
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………….
9. Nơi tạm trú9:…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:..........................................10Số:……………………………………
Cấp
ngày.......tháng.........năm..............Tại:………………………………………………………
11. Số điện thoại/e-mail:……………………………………………………………………………
PHẦN
KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH
NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/
CHỒNG
|
Họ
và tên
|
|
|
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi
thường trú/ Tạm trú
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
……………, ngày …… tháng …… năm …….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
iii Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ
người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
iv Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực
thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp
người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong
trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy
quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên
dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp,
nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
Mẫu số 11/PLI
Kính
gửi: ……………(1)……………..
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức
(doanh nghiệp nhà nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp
ngoài nhà nước/tổ chức)…………………………………………….
3. Tổng số người lao động đang làm
việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………….người
Trong đó số người lao động nước
ngoài đang làm việc là: ………………………người
4. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
5. Điện thoại: ………………………………… 6.
Email (nếu có) ……………………………
7. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: ……………………………………………………
Cơ quan cấp: …………………………… Có giá trị
đến ngày: ……………………………..
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
…………………………………………………………….
8. Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ
chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………….
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận
vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số …… (ngày ... tháng ...
năm...) của ………, (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
9. Họ và tên (chữ in
hoa): …………………………………………………………………….
10. Ngày, tháng, năm sinh: ………………
11. Giới tính (Nam/Nữ) ……………………….
12. Quốc tịch:
……………………………………………………………………………………
13. Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế số: ……………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………… Có giá trị đến
ngày: ……………………………………………
14. Trình độ chuyên môn (tay nghề)
(nếu có): ………………………………………………
15. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ
chức: ………………………………………………………
16. Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………….
17. Vị trí công việc:
……………………………………………………………………………..
18. Chức danh công việc:
……………………………………………………………………..
19. Hình thức làm việc:
………………………………………………………………………..
20. Mức lương: …………………………………VNĐ.
21. Thời hạn làm việc từ (ngày…
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...):
……..………………………………………………………………………………………………
22. Nơi đăng ký nhận giấy phép lao
động: ……………………………………………………
23. Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối
với trường hợp cấp lại giấy phép lao động): ………………..…………………………………………………………………………………….
I.
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
24. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày...
tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm…..)…………..
- Nơi làm việc lần 2:
…………………………………………………………………………….
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện
tại: ………………………………………………………..
+ Địa điểm làm việc:
…………………………………………………………………………….
+ Vị trí công việc:
………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc:
………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày ...
tháng ... năm...) đến (ngày ... tháng ... năm...)…………..
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam
đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (Doanh nghiệp/tổ chức)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………..
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …..
(2), (3) Không áp dụng đối với trường
hợp cấp lại/gia hạn giấy phép lao động.
Mẫu
số 06/2013/TT-LLTP
…..…………….
……………………………..1
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……./....... .......
|
………, ngày…… tháng
…… năm……
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và tên 2:...........................................................................................2.Giới
tính………
3. Ngày, tháng, năm sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3:…………………………………………
5. Quốc tịch:........................................................................................................................
6. Nơi thường trú4:…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
7. Nơi tạm trú 5:…………………………………………………………………………………….
8. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................6Số:………………………………………..
Cấp
ngày...........tháng..........năm..............Tại:………………………………………………….
9. Tình trạng án tích:……………………………………………………………………………..
STT
|
SỐ BẢN ÁN; NGÀY
THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN
|
TỘI DANH
|
HÌNH PHẠT CHÍNH
|
HÌNH PHẠT BỔ SUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã7:…..
………………………………………………………………………………………………………
SỐ QUYẾT ĐỊNH,
NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH
|
|
CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM
NHIỆM
|
|
THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC
THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ
|
|
Trang……
(Phiếu
này gồm có……trang)
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……………………….8
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu
xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp
tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
8 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
Mẫu
số 07/2013/TT-LLTP
..........................................
……………………….1
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………./………
|
………, ngày…….
tháng …… năm…
|
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
1. Họ và
tên2.................................................................................
2. Giới tính:…………....
3. Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........4.
Nơi sinh3:……………………………………………
5. Quốc tịch:..........................................…………………………………………………………
6. Nơi thường trú 4:………………………………………………………………………………..
7. Nơi tạm trú 5:……………………………………………………………………………………
8. Giấy CMND/Hộ chiếu: ……….…………… 6 Số:…………………………………………….
Cấp ngày........tháng .......năm...............Tại:……………………………………………………
9. Họ và tên cha:…………………………………………………………………………………..
10. Họ và tên mẹ:…………………………………………………………………………………
11. Họ và tên vợ/chồng:………………………………………………………………………….
12. Tình trạng án tích7:…………………………………………………………………………
Bản án số ................/
......................ngày
.............tháng.................năm........................................................
của Tòa án nhân
dân............................................................................................................................
|
Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp
dụng:................................................................
Hình phạt
chính:...............................................................................................................
Hình phạt bổ
sung:.......................................................................................................
Nghĩa vụ dân sự, án
phí:................................................................................................
Tình trạng thi hành
án:...............................................................................................................
|
Xóa án tích8:...........................................................................................................................
|
Ghi chú:……………………………………………………………………………………..
|
Trang…….
(Phiếu này gồm
có……trang)
13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
……………………………………………………………………………………………………
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa
án ra quyết định.
|
|
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm
|
|
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp,
hợp tác xã
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………………….9
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú
1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc
Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
7 Đối với người không bị kết án thì ghi
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch
tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại
khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8 Đối với những án tích đã được xóa thì
ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm…. Đối với những án tích chưa được
xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu
lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.