BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1991/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “TỔ CHỨC CÁC
HOẠT ĐỘNG NHÂN NGÀY QUỐC TẾ HẠNH PHÚC 20 THÁNG 3 HẰNG NĂM ”
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Gia đình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng
Đề án “Tổ chức các hoạt động nhân ngày Quốc tế Hạnh phúc 20 tháng 3 hằng năm”.
Điều 2. Giao Vụ Gia đình chủ trì, phối hợp đơn vị có
liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch. Kinh phí triển khai Kế hoạch bố trí từ
nguồn sự nghiệp gia đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Gia đình, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Huỳnh Vĩnh Ái;
- Lưu: VT, GĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Vĩnh Ái
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN
NGÀY QUỐC TẾ HẠNH PHÚC 20 THÁNG 3 HẰNG NĂM”
(Ban hành theo Quyết định số: 1991/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 05 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I.
CĂN CỨ
1. Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
bộ máy của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
2. Ý kiến chỉ đạo của
Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân (tại công văn số 2834/VPCP-KGVX ngày 10 tháng 4
năm 2013 của Văn phòng Chính phủ) giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì,
phối hợp với các Bộ: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Ngoại giao, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam,
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng Đề án “Tổ chức các hoạt động nhân
ngày Quốc tế Hạnh phúc 20 tháng 3 hằng năm”.
II.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đề án nêu được các nội dung, phương
thức tổ chức các hoạt động một cách hệ thống, khoa học, nhân văn nhằm hưởng ứng
Ngày Quốc tế Hạnh phúc 20
tháng 3 hằng năm theo tiêu chí về hạnh phúc của người Việt Nam, theo chu kỳ thời
gian, trước mắt là giai đoạn từ nay đến năm 2020.
2. Kế hoạch xây dựng
đề án được triển khai có chất lượng, bảo đảm tiến độ và thực hành tiết kiệm.
III.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thành lập Ban Soạn
thảo, Tổ Biên tập và các chuyên gia tham gia xây dựng, góp ý đề án.
2. Triển khai các hoạt
động hỗ trợ, bảo đảm cho việc xây dựng đề án đạt được mục tiêu trong kế hoạch.
3. Tổ chức các hội thảo
góp ý kiến cho dự thảo đề án.
4. Tổng hợp ý kiến đóng góp, hoàn thiện
dự thảo đề án và hồ sơ đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ:
1.1. Vụ Gia đình:
- Chủ trì tham mưu
Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản triển khai, thành lập Ban soạn thảo, tổ biên tập
xây dựng đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện
các hoạt động xây dựng đề án;
1.2. Các cơ quan, đơn vị liên quan:
Phối hợp, tham gia việc
xây dựng đề án.
2. Dự kiến công việc, tiến độ thực hiện:
TT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian
(dự kiến)
|
Thực hiện
|
Kết quả
cần đạt
|
I
|
Chuẩn bị
các văn bản trình lãnh đạo Bộ phê duyệt triển khai hoạt động, thành lập Ban
soạn thảo và tổ biên tập, dự toán kinh phí xây dựng đề án
|
Tháng 5
|
- Vụ
Gia đình
- Các
đơn vị liên quan
|
- Quyết định phê duyệt kế
hoạch xây dựng đề án.
- Công
văn đề nghị tham gia Ban soạn thảo, tổ biên tập.
- Quyết
định thành lập Ban soạn thảo, tổ biên tập.
- Dự
toán kinh phí được duyệt.
|
II
|
Triển
khai các hoạt động
|
|
|
|
1
|
Tổ biên
tập họp góp ý xây dựng dự thảo Đề cương sơ bộ Đề
án
|
Tuần 1,
2 Tháng 6
|
- Vụ
Gia đình
-Tổ
biên tập
|
Đề
cương sơ bộ được xây dựng
|
2
|
Họp Ban
soạn thảo, tổ biên tập thông qua Đề cương sơ bộ, góp ý xây dựng dự thảo đề
cương chi tiết đề án
|
Tuần 3,
4 tháng 6
|
- Vụ
Gia đình
- Ban
soạn thảo, tổ biên tập
|
Dự thảo
Đề cương chi tiết được xây dựng
|
3
|
Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến
góp ý dự thảo đề cương chi tiết đề án
|
Tháng 7
|
- Vụ
Gia đình
- Ban
soạn thảo, tổ biên tập
|
Tiếp
thu, hoàn thiện đề cương trình phê duyệt đề cương chi tiết
|
4
|
Tổ biên
tập họp, xây dựng dự thảo 1
|
Tháng 8
|
- Vụ
Gia đình
- Tổ
biên tập
|
Dự thảo
1 được xây dựng
|
5
|
Tổ chức Hội thảo lấy ý kiến
góp ý
|
|
|
|
6
|
Họp Ban
soạn thảo, tổ biên tập góp ý hoàn thiện dự thảo 1
|
Tuần 1
Tháng 9
|
- Vụ
Gia đình
- Ban
soạn thảo, tổ biên tập
|
Tiếp
thu góp ý Dự thảo 1
|
7
|
Tổ Biên
tập họp, xây dựng Dự thảo 2
|
Tuần 2,
3 Tháng 9
|
- Vụ
Gia đình
- Tổ
biên tập
|
Dự thảo
lần 2 được xây dựng
|
8
|
Họp Ban
soạn thảo, tổ biên tập góp ý hoàn thiện dự thảo 2
|
Tuần 4
Tháng 9
|
- Vụ
Gia đình
- Ban
soạn thảo, tổ biên tập
|
Tiếp
thu góp ý Dự thảo lần 2
|
9
|
Tổ biên
tập họp, xây dựng Dự thảo 3
|
Tuần 1
Tháng 10
|
- Vụ
Gia đình
- Tổ
biên tập
|
Dự thảo
lần 3 được xây dựng
|
10
|
Soạn thảo
văn bản trình Lãnh đạo Bộ gửi Dự thảo 3 lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị
liên quan thuộc Bộ VHTTDL; các Bộ, ngành; UBND
các tỉnh /thành/ chuẩn bị Hội thảo tham vấn Dự thảo 3
|
Từ tuần
1 đến tuần 4 Tháng 10
|
Vụ Gia
đình
|
- Công
văn gửi lấy ý kiến góp ý cho dự thảo 3
- Bản tổng hợp, các ý kiến đóng góp
|
11
|
Tổ chức
Hội thảo tham vấn Dự thảo lần 3
|
Tháng
10
|
Vụ Gia
đình
|
Bản tổng
hợp các ý kiến đóng góp
|
12
|
Tổ Biên
tập họp tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo 3, chuẩn bị hồ sơ đề án
|
Tuần 1
Tháng 11
|
- Vụ
Gia đình
- Tổ
biên tập
|
Dự thảo
3 được hoàn thiện
|
13
|
Họp Ban
soạn thảo, tổ biên tập thông qua hồ sơ đề án trình
|
Tuần 2
Tháng 11
|
-
Vụ Gia đình
- Ban
soạn thảo, tổ biên tập
|
Hồ sơ đề
án được thông qua
|
14
|
Gửi hồ
sơ đề án lấy ý kiến của Vụ Pháp chế
|
Tuần 3
Tháng 11
|
Vụ Gia
đình
|
Ý kiến
thẩm định hồ sơ đề án của Vụ Pháp chế
|
15
|
Tiếp
thu ý kiến của Vụ Pháp chế, hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng xem xét hồ sơ,
trình Thủ tướng Chính phủ
|
Tuần 4
Tháng 11
|
- Vụ
Gia đình
- Tổ
biên tập
|
Hồ sơ
được trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
Theo
dõi triển khai những việc Văn phòng Chính phủ yêu cầu, phục vụ Lãnh đạo Bộ
báo cáo Chính phủ
|
|
Vụ Gia
đình
|
|
3. Dự kiến Ban Soạn thảo, Tổ Biên tập:
3.1. Ban soạn thảo:
TT
|
Chức danh tham gia
|
Đơn vị
|
Họ tên/ chức danh tại đơn
vị
|
1
|
Trưởng
ban
|
Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thứ trưởng
Huỳnh Vĩnh Ái
|
2
|
P. Trưởng
ban Thường trực
|
Vụ Gia
đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Vụ trưởng
Trần Tuyết Ánh
|
3
|
P. Trưởng
ban
|
Vụ Gia
đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Phó Vụ
trưởng
Trần Hướng Dương
|
4
|
Thành
viên
|
Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo
cấp Vụ
|
5
|
|
Bộ Ngoại
giao
|
Lãnh đạo
cấp Vụ
|
6
|
|
Viện
Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
Lãnh đạo
cấp Vụ
|
7
|
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ VN
|
Lãnh đạo
cấp Vụ
|
8
|
|
Vụ Gia
đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo
Vụ
|
9
|
|
Vụ Pháp
chế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo
Vụ
|
10
|
|
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Lãnh đạo
Vụ
|
11
|
|
Văn
phòng Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo
VP
|
3.2. Tổ Biên tập:
TT
|
Chức danh tham gia
|
Đơn vị
|
Họ tên/ chức danh tại đơn vị
|
1
|
Tổ trưởng
|
Vụ Gia
đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Phó Vụ
trưởng
Trần Hướng Dương
|
2
|
Thành
viên
|
Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội
|
Chuyên
viên
|
3
|
|
Bộ Ngoại
giao
|
Chuyên
viên
|
4
|
|
Viện
Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
Chuyên
viên
|
5
|
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ VN
|
Chuyên
viên
|
6
|
|
Vụ Gia
đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Chuyên
viên
|
7
|
|
Vụ Pháp
chế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Chuyên
viên
|
8
|
|
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
Chuyên
viên
|
9
|
|
Văn
phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Chuyên
viên
|
4.
Kinh phí thực hiện:
Kinh phí được bố trí
từ nguồn sự nghiệp gia đình, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2013.
V.
HỒ SƠ SẢN PHẨM
1. Tờ trình của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề
án;
2. Bản photo ý kiến của
các Bộ, ngành, đoàn thể về nội dung đề án;
3. Báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải trình ý kiến
của các Bộ, ngành, các tổ chức, đoàn thể về nội dung đề án;
4. Dự thảo quyết định
phê duyệt đề án;
5. Dự thảo toàn văn đề
án.