ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1990/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 27
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày
21/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-TU ngày
27/6/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hưng Yên về Chương trình phát triển
nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giá trị gia tăng cao, bền
vững gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 289/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án phát triển thủy sản tỉnh
Hưng Yên giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 176/TTr-SNN ngày 14/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển thủy sản tỉnh Hưng
Yên giai đoạn 2020-2025 (sau đây gọi tắt là Đề án), với các nội dung sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển thuỷ sản tỉnh Hưng Yên
theo hướng hàng hóa hiệu quả và bền vững. Từng bước áp dụng khoa học công nghệ
tiên tiến vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm;
tăng giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích, tạo việc làm, nâng cao thu nhập
cho người lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Hưng Yên.
1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2025
|
1
|
DT nuôi ao hồ
|
Ha
|
6.100
|
-
|
Nuôi thâm canh
|
|
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm 2025
|
+
|
Diện tích
|
Ha
|
3.000
|
+
|
Năng suất
|
Tấn/ha
|
13,5
|
+
|
Sản lượng
|
Tấn
|
40.500
|
-
|
DT nuôi bán thâm
canh
|
|
|
+
|
Diện tích
|
Ha
|
3.000
|
+
|
Năng suất
|
Tấn/ha
|
7
|
+
|
Sản lượng
|
Tấn
|
21.000
|
2
|
Nuôi lồng
|
|
|
-
|
Số lồng
|
Lồng
|
800
|
-
|
Năng suất
|
Tấn/ha
|
4
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.200
|
3
|
Nuôi đặc sản, sản xuất
giống
|
ha
|
100
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
300
|
4
|
GTSX (CĐ 2010)
|
Tr.đồng
|
1.700.000
|
5
|
Đóng góp vào GTSX
ngành NN của tỉnh (%)
|
%
|
15
|
2. Định hướng
phát triển thủy sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025
2.1. Định hướng phát triển nuôi trồng
thủy sản
2.1.1. Định hướng nuôi trồng thủy
sản ao, hồ, đầm nhỏ
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có khoảng
2.000 ha ruộng cấy hiệu quả thấp có thể chuyển sang nuôi trồng thủy sản. Trong
giai đoạn 2021-2025, dự kiến mỗi năm chuyển khoảng 100 ha sang nuôi trồng thủy
sản.
Đến năm 2025, diện tích nuôi trồng thủy
sản tỉnh Hưng Yên dự kiến 6.100 ha; sản lượng đạt 65.000 tấn thủy sản.
- Định hướng nuôi thủy sản thâm canh
Đến năm 2025: Diện tích nuôi thâm
canh 3.000 ha, năng suất đạt 13,5 tấn/ha, sản lượng 40.500 tấn/năm.
Công nghệ áp dụng nuôi sử dụng thức
ăn công nghiệp.
Đối tượng nuôi: Ngoài nhóm cá truyền
thống, đưa các đối tượng mới vào nuôi đặc biệt là nuôi thủy sản đặc sản, cá rô
phi đơn tính, cá diêu hồng, cá lăng ...
- Định hướng nuôi công nghệ cá sông
trong ao nước tĩnh: Dự kiến đến năm 2025 phát triển được 100 sông trong hồ tại
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Định hướng nuôi công nghệ ao bán nổi:
Năm 2020 là 21 ha; năm 2025 là 200ha.
2.1.2. Định hướng nuôi cá lồng
Dự kiến đến năm 2025: Nuôi 800 lồng
(108 - 163 m3). Tập trung phát triển tại thành phố Hưng Yên; các huyện:
Kim Động, Khoái Châu, Văn Giang, Tiên Lữ, Phù Cừ.
Đối tượng nuôi chủ yếu là nuôi các rô
phi, chép, cá diêu hồng, cá lăng, cá nheo, cá chiên, trắm đen ... Dự kiến năng
suất trung bình 4 tấn/1 lồng, sản lượng dự kiến 3.200 tấn cá nuôi trồng thủy sản.
2.1.3. Định hướng nuôi thủy sản đặc
sản
Xây dựng nghề nuôi thủy sản đặc sản của
tỉnh thành nghề mạnh. Đối tượng khuyến khích nuôi chủ yếu vẫn là ba ba, ếch,
lươn, trấu trạch, cá lăng, ... trên địa bàn toàn tỉnh. Dự kiến diện tích nuôi
thủy sản đặc sản năm 2025 khoảng 80 - 100 ha, sản lượng đạt khoảng 300 tấn/năm.
2.2. Định hướng khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
2.2.1. Khai thác nguồn lợi thủy sản
Nguồn lợi thủy sản tự nhiên tỉnh Hưng
Yên không nhiều. Khu vực khai thác chủ yếu tại các sông lớn trên địa bàn tỉnh.
Giai đoạn 2020-2025, hàng năm sản lượng khai thác giảm dần theo các năm.
2.2.2. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Đối tượng bảo vệ: Bao gồm nguồn lợi
thủy sản tại các sông lớn trên địa bàn tỉnh.
- Nghiêm cấm việc khai thác quá mức,
khai thác mang tính hủy diệt, các hoạt động làm ô nhiễm môi trường...
- Tái tạo, phát triển nguồn lợi thủy
sản: Hàng năm tiếp tục thả bổ sung, phóng sinh các loài thủy sản ra nguồn nước
tự nhiên để tái tạo nguồn lợi thủy sản.
2.3. Định hướng phát triển dịch vụ
nuôi trồng thủy sản
2.3.1. Dịch vụ con giống
a) Nhu cầu con giống
Đến năm 2025, nhu cầu giống toàn tỉnh là 250 triệu
con/năm, trong đó: Nuôi thâm canh 3.000 ha, nhu cầu giống thủy sản là 135 triệu
con; nuôi bán thâm canh 3.000 ha, nhu cầu giống thủy sản là 100 triệu con; nuôi
cá lồng: số lồng 800 lồng (thể tích lồng 108 - 163m3/lồng) cần khoảng
4-5 triệu con giống, còn lại giống thủy đặc sản khoảng 10 triệu con.
b) Định hướng phát triển hệ thống sản xuất giống
- Phấn đấu đến năm 2025 đáp ứng được khoảng 70 -
80% nhu cầu giống thủy sản trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu giống thủy sản truyền thống
là 50%, giống thủy sản có năng suất và giá trị kinh tế cao là 50%.
- Khuyến khích thành lập các hợp tác xã thủy sản
chuyên về sản xuất kinh doanh giống thủy sản. Duy trì sản xuất, nâng cao chất
lượng đàn cá bố mẹ và kỹ thuật sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống tư nhân hiện
có. Mỗi xã ít nhất có 1 đến 2 cơ sở ươm nuôi, dịch vụ giống thủy sản.
- Thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng giống
thủy sản theo Thông tư số 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản và các quy định hiện hành.
2.3.2. Dịch vụ thức ăn thủy sản
Nhu cầu thức ăn thuỷ sản toàn tỉnh đến năm 2025 khoảng
95 - 100 nghìn tấn; trong đó: (1) Nuôi thâm canh 3.000 ha, sản lượng dự kiến
40,5 nghìn tấn (trung bình 01 kg cá cần 1,8 kg thức ăn công nghiệp), như vậy
nhu cầu thức ăn cần khoảng 73 nghìn tấn; (2) nuôi bán thâm canh 3.000 ha, dự kiến
sản lượng là 21,0 nghìn tấn (trung bình 01 kg cá nuôi bán thâm canh cần 0,8 kg
thức ăn công nghiệp), như vậy nhu cầu thức ăn nuôi bán thâm canh cần khoảng
16,8 nghìn tấn; (3) nuôi cá lồng 800 lồng, sản lượng dự kiến 3,2 nghìn tấn
(trung bình 01 kg cá lồng cần 02 kg thức ăn công nghiệp), như vậy nhu cầu thức
ăn nuôi cá lồng khoảng 6,4 nghìn tấn.
Trên địa bàn có 08 nhà máy thức ăn có khả năng đáp ứng
đủ nhu cầu thức ăn. Tuy nhiên để phục vụ nuôi bán thâm canh cần khuyến khích
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ theo hướng đa canh, thâm canh, mở rộng
diện tích chuyển đổi các diện tích đất lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản
theo quy định.
Từng bước sắp xếp tổ chức lại hệ thống dịch vụ kiểm
soát các cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản. Xúc tiến các hoạt động thanh kiểm
tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn, doanh nghiệp nhỏ (Đại lý cấp II,
III) trên các phương diện nhãn mác, kho bảo quản, kho lưu chứa.
2.3.3. Dịch vụ thú y thủy sản
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
thú y thủy sản tuyên truyền tập huấn kỹ thuật cho các hộ sản xuất, kinh doanh
và sử dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản. Tăng cường kiểm tra kiểm
soát các cơ sở kinh doanh thuốc hóa chất và việc sử dụng thuốc, hóa chất tại
các vùng nuôi trồng thủy sản; kiểm soát mạnh mẽ việc nhập khẩu thuốc hóa chất,
kiểm soát về giá, xử phạt nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về sản
xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc hóa chất trong nuôi thủy sản theo các quy định
hiện hành.
2.4. Định hướng nguồn nhân lực phục vụ nuôi trồng
thủy sản
Tỷ lệ lao động được kết cấu như sau: Lao động đào tạo
chiếm 01%; công nhân kỹ thuật chiếm 30%, lao động phổ thông chiếm 69%.
Dự kiến nhu cầu
lao động trong nuôi trồng thủy sản đến năm 2025
Đơn vị: Người
TT
|
Loại hình nuôi
|
Lao động đào tạo
|
Công nhân kỹ thuật
|
Lao động phổ thông
|
Tổng cộng
|
1
|
Nuôi thâm canh
|
150
|
4.500
|
10.350
|
15.000
|
2
|
Nuôi bán thâm canh
|
95
|
2.880
|
6.625
|
9.600
|
3
|
Nuôi cá lồng bè
|
5
|
180
|
415
|
600
|
4
|
Nuôi đặc sản
|
25
|
75
|
150
|
250
|
Tổng số
|
275
|
7.635
|
17.540
|
25.450
|
2.5. Các nội dung ưu tiên thuộc Đề án
- Hỗ trợ kinh phí triển khai công tác
thả giống thủy sản, phóng sinh ra nguồn nước tự nhiên nhằm tái tạo và phát triển
nguồn lợi thủy sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
- Hỗ trợ đầu tư phát triển nuôi thủy
sản thâm canh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng cơ sở chế
biến thủy sản đông lạnh tỉnh Hưng Yên công suất 3 - 5 nghìn tấn/năm.
3. Giải pháp
3.1. Giải pháp cơ sở hạ tầng vùng
nuôi
- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho các vùng
nuôi tập trung trên cơ sở cải tạo nâng cấp ao nuôi, hệ thống cấp thoát nước, hệ
thống điện, giao thông đảm bảo đáp ứng được yêu cầu sản xuất áp dụng công nghệ
cao nuôi thâm canh.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống thủy lợi
sẵn có nhằm đảm bảo tối đa nguồn nước cung cấp cho các loại hình nuôi trồng thủy
sản theo quy hoạch đề ra.
3.2. Giải pháp về chính sách
3.2.1. Chính sách khuyến khích
phát triển Hợp tác xã, liên kết với tiêu thụ sản phẩm
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
214/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh về một số chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Quyết
định số 1188/QĐ- UBND ngày 21/05/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc quy định một
số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3.2.2. Chính sách khuyến khích
nuôi trồng thủy sản
Đối với các mô hình nuôi thâm canh có
diện tích tối thiểu từ 0,5 ha trở lên, Nhà nước hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư
mua vật tư, máy móc, trang thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản; mua giống, thuốc
xử lý môi trường và phòng trừ dịch bệnh nhưng không quá 90 triệu đồng/1 ha.
3.2.3. Chính sách phát triển giống thủy
sản
Đầu tư kinh phí cho hoạt động ứng dụng
các công nghệ sản xuất giống đã nghiên cứu thành công trong nước nhân rộng và sản
xuất đại trà trong tỉnh. Phối hợp với các cơ quan nghiên cứu nhập công nghệ sản
xuất giống mới có giá trị kinh tế cao, nâng cao hiệu quả kinh tế và góp phần
làm đa dạng các giống mới.
3.3. Vốn đầu tư
3.3.1. Cơ chế chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí triển khai công
tác tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- Hàng năm, hỗ trợ kinh phí mua cá giống
bao gồm giống cá chép, rô đồng, cá trôi... thả ra nguồn nước tự nhiên (các sông
nội đồng) nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên.
- Kinh phí Ngân sách nhà nước hỗ trợ:
2 tỷ đồng.
- Nguồn khác: Hàng năm, huy động kinh
phí từ các tổ chức, cá nhân... cùng tham gia công tác thả giống, phóng sinh ra
nguồn nước tự nhiên nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
b) Hỗ trợ đầu tư phát triển nuôi
thủy sản thâm canh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- Quy mô thực hiện: Từ 0,5 ha trở
lên/1 mô hình triển khai; tổng quy mô thực hiện trong 05 năm: 304 ha.
- Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí
thực hiện: 93,84 tỷ đồng; kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ: 30 tỷ đồng;
trong đó:
+ Hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mua
vật tư, máy móc, trang thiết bị phục vụ nuôi trồng thủy sản; mua giống, thuốc xử
lý môi trường và phòng trừ dịch bệnh nhưng không quá 90 triệu đồng/1 ha;
+ Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn kỹ
thuật nuôi; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật: 1,14 tỷ đồng;
+ Hỗ trợ 100% kinh phí quản lý (bao gồm:
Văn phòng phẩm, tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết, thăm quan học tập kinh nghiệm,
xăng xe....): 1,5 tỷ đồng (tối đa không quá 5% kinh phí thực hiện Đề án hàng
năm).
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng cơ sở chế
biến thủy sản đông lạnh tỉnh Hưng Yên công suất 3 đến 5 ngàn tấn/năm: Hỗ trợ
30% tổng kinh phí xây dựng nhưng không vượt quá 1,5 tỷ đồng/1 cơ sở. Số lượng
cơ sở hỗ trợ: 02 cơ sở.
3.3.2. Kinh phí hỗ trợ
- Tổng kinh phí thực hiện một số nội
dung thuộc Đề án: 105,84 tỷ đồng (Một trăm linh năm tỷ tám trăm bốn mươi triệu
đồng); Trong đó: Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 35 tỷ đồng; Nguồn vốn khác:
70,84 tỷ đồng.
(Chi tiết Phụ lục kèm theo)
- Năm 2020, kinh phí triển khai tuyên
truyền Đề án 500.000.000 đồng.
3.4. Giải pháp khoa học công nghệ
- Ứng dụng công nghệ sinh sản nhân tạo
bằng việc sử dụng chất kích dục tố như: HCG, LRHa..,
- Công nghệ sản xuất giống cá rô phi
đơn tính bằng phương pháp lai xa;
- Lai tạo giống cá chép V1 cho năng
suất cao, giá trị kinh tế cao bằng phương pháp cho đẻ, thụ tinh nhân tạo, ương ấp
trong điều kiện có sự điều tiết môi trường phù hợp để tạo ra con giống có chất
lượng cao.
- Ứng dụng công nghệ Biofloc nuôi
thương phẩm, an toàn sinh học, mang lại năng suất hiệu quả kinh tế cao.
- Ứng dụng công nghệ nuôi nước chảy
trong ao (IPA: In-pond Raceway Aquaculture) trong nuôi thương phẩm một số đối
tượng thủy sản giá trị cao.
- Công nghệ nuôi thâm canh sử dụng thức
ăn ủ men và sử dụng chế phẩm sinh học để cải thiện môi trường nuôi có tác dụng
tiết kiệm nước, cho năng suất cao và hạn chế dịch bệnh, hạn chế sử dụng thuốc
kháng sinh, hóa chất tạo sản phẩm chất lượng cao.
- Cơ giới hoá: Máy cho ăn, máy lưu
thông nước, máy sục khí...
3.5. Phòng chống dịch bệnh
- Chủ động xây dựng kế hoạch và làm tốt
công tác phòng chống dịch bệnh thủy sản. Thực hiện tốt công tác quan trắc cảnh
báo môi trường, dịch bệnh, khuyến cáo nông dân thông báo kịp thời khi xảy ra dịch
bệnh để có biện pháp hỗ trợ xử lý, tránh lây lan ra môi trường.
- Tăng cường tổ chức kiểm tra, kiểm
soát nguồn giống nhập ngoại tỉnh, kiểm tra các cơ sở kinh doanh giống để hạn chế
giống kém chất lượng. Tăng cường quản lý thức ăn, hóa chất, vật tư phục vụ nuôi
thủy sản theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3.6. Giải pháp về tổ chức sản xuất
Tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá
trị sản phẩm, từ ao nuôi đến thị trường tiêu thụ. Mở rộng áp dụng việc thực hiện
các quy định về truy xuất nguồn gốc đối với các cơ sở nuôi trong vùng quy hoạch,
đồng thời nhanh chóng xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm thủy sản, cơ sở và
vùng nuôi thủy sản tại các địa phương, nhằm tạo các sản phẩm có thương hiệu uy
tín trên thị trường.
Thành lập các Hợp tác xã dịch vụ thủy
sản để cung cấp thức ăn, con giống, hóa chất/chế phẩm sinh học và tìm kiếm các
cơ sở tiêu thụ thủy sản.
3.7. Giải pháp thị trường
- Khai thác mở rộng thị trường tiêu
thụ trong và ngoài tỉnh qua các kênh tiêu thụ: Hệ thống chợ, hệ thống các siêu
thị tại các trung tâm thành phố lớn, các cửa hàng ăn uống nhà hàng, bếp ăn tập
thể, cửa hàng thủy sản tươi sống và các trung tâm đô thị, tại các khu - cụm
công nghiệp tập trung, các trường Đại học trên địa bàn tỉnh,
- Tiêu thụ phải thông qua ký kết hợp
đồng tạo thành chuỗi liên hoàn từ sản xuất - chế biến - tiêu thụ để đảm bảo đầu
ra ổn định cho các nguồn cung ứng thủy sản, góp phần khuyến khích và thúc đẩy
phát triển triển sản xuất.
- Đối với tiêu thụ ở thị trường trong
nước cần làm tốt công tác tiếp thị để đưa sản phẩm thủy sản trong tỉnh đến tiêu
thụ ở Hà Nội và các tỉnh lân cận.
3.8. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Tăng cường công tác chỉ đạo lịch thời
vụ đối với từng đối tượng và vùng nuôi. Đẩy mạnh công tác quản lý nuôi trồng thủy
sản dựa vào cộng đồng và nâng cao ý thức người nuôi trong bảo vệ môi trường và
ngăn ngừa dịch bệnh.
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ
tầng, đặc biệt là hệ thống thủy lợi và khu xử lý nước thải, chất thải cho những
vùng nuôi tập trung, vùng sản xuất giống đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định
Nhà nước.
- Sử dụng hóa chất, chế phẩm sinh học
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
ngày 09/8/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Đề án đã được
phê duyệt đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thủy sản - Bộ NN và PTNT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT2TTuấn
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Thế Cử
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN KHAI MỘT SỐ NỘI
DUNG THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Quyết định 1990/UBND-QĐ ngày 27/8/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Hạng mục hỗ trợ
|
ĐVT
|
Tổng đầu tư
|
Trong đó: Ngân
sách nhà nước hỗ trợ
|
Tổng số
|
Chia theo các
năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Hỗ trợ kinh phí triển khai công tác thả giống,
phóng sinh ra nguồn nước tự nhiên nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025.
|
Triệu đồng
|
2.000
|
2.000
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
II
|
Hỗ trợ đầu tư phát triển nuôi thủy sản thâm
canh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
|
Triệu đồng
|
93.840
|
30.000
|
5.928
|
6.018
|
6.018
|
6.018
|
6.018
|
|
Quy mô thực hiện (304 ha)
|
Ha
|
304
|
304
|
60
|
61
|
61
|
61
|
61
|
1
|
Kinh phí mua vật tư, máy móc, trang thiết bị
phục vụ nuôi trồng thủy sản (Hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư)
|
Triệu đồng
|
30.400
|
9.120
|
1.800
|
1.830
|
1.830
|
1.830
|
1.830
|
1.1
|
Mua máy quạt nước (04 cái/1 ha x 15.000.000 đồng/cái
= 60.000.000 đồng/ha)
|
Triệu đồng
|
18.240
|
5.472
|
1.080
|
1.098
|
1.098
|
1.098
|
1.098
|
1.2
|
Mua máy cho ăn tự động (03 cái/1 ha x 5.000.000 đồng/cái
= 15.000.000 đồng/ha)
|
Triệu đồng
|
4.560
|
1.368
|
270
|
274,5
|
274,5
|
274,5
|
274,5
|
1.3
|
Mua bạt lót bờ ao (25.000.000 đồng/ha)
|
Triệu đồng
|
7.600
|
2.280
|
450
|
457,5
|
457,5
|
457,5
|
457,5
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí mua giống, thuốc xử lý môi trường
và phòng trù dịch bệnh (Hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư)
|
Triệu đồng
|
61.230
|
18.369
|
3.627
|
3.686
|
3.686
|
3.686
|
3.686
|
2.1
|
Mua cá giống (30.000 con/ha x 6.000 đồng/con =
180.000.000 đồng/1ha)
|
Triệu đồng
|
54.720
|
16.416
|
3.240
|
3.294
|
3.294
|
3.294
|
3.294
|
2.2
|
Mua thuốc xử lý môi trường và phòng trừ dịch bệnh
(20.000.000 đồng/1ha)
|
Triệu đồng
|
6.080
|
1.824
|
360
|
366
|
366
|
366
|
366
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí tập huấn kỹ thuật nuôi chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật (Hỗ trợ 100% kinh phí triển khai)
|
Triệu đồng
|
1.140
|
1.140
|
228
|
228
|
228
|
228
|
228
|
4
|
Kinh phí quản lý (văn phòng phẩm, tổ chức hội
nghị sơ kết, tổng kết, thăm quan học tập kinh nghiệm, xăng xe…) (Hỗ trợ
100% kinh phí triển khai)
|
Triệu đồng
|
1.500
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
III
|
Hỗ trợ kinh phí xây dựng cơ sở chế biến thủy sản
đông lạnh tỉnh Hưng Yên công suất 3-5 nghìn tấn/năm (Hỗ trợ 30% tổng
kinh phí đầu tư)
|
Triệu đồng
|
10.000
|
3.000
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng cơ sở sở hạ tầng
|
Triệu đồng
|
|
1.000
|
500
|
500
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ mua máy móc, trang thiếu bị
|
Triệu đồng
|
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí = I + II + III
|
Triệu đồng
|
105.840
|
35.000
|
7.828
|
7.918
|
6.418
|
6.418
|
6.418
|