BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2019/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI
TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Phần 1: Hóa chất, chế phẩm
sinh học. Ký hiệu: QCVN 02-32 - 1:
2019/BNNPTNT.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2020
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- Các Tổng Cục, Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng - Bộ NN & PTNT;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
QCVN 02 – 32 - 1: 2019/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHẦN 1: HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC
National
technical regulation on environmental treating products in aquaculture Part 1:
Chemical, biological products
Lời nói đầu
QCVN 02 – 32 -1: 2019/BNNPTNT
do Tổng cục Thủy sản biên soạn và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hanh kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 8 năm
2019.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHẦN
1: HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC
National
technical regulation on environmental treating products in aquaculture Part 1:
Chemical, biological products
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy
chuẩn này quy định mức giới hạn an toàn đối với hóa chất, chế phẩm sinh học xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Mã HS chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1.2. Đối tượng áp dụng: Quy
chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động sản xuất,
nhập khẩu hóa chất, chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại
Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
TCVN
8900-9:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần
9: Định lượng Asen và antimon bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa.
TCVN
8900-7:2012 Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần
7: Định lượng Antimon, Bari, Cadimi, Crom, Đồng, Chì và Kẽm bằng đo phổ phát xạ
nguyên tử Plasma cảm ứng cao tần (ICP- AES).
TCVN
8467:2010 (ISO 20280:2007) Chất lượng đất - Xác định Asen, Antimon
và Selen trong dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.
TCVN
6496:2009 Chất lượng đất – Xác định Crom, Cadimi, Coban, Đồng, Chì,
Mangan, Niken, Kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp
thụ nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
TCVN
7764-3 : 2007 (ISO 6353-3 : 1987) Thuốc thử dùng trong phân tích hóa
học - Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai (mục R 63 Dung dịch formaldehyt).
TCVN
7131 : 2002 Đất sét - Phương pháp phân tích hóa học.
TCVN
4829:2005 (ISO 6579:2002)Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi - Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch.
TCVN 7924 - 2:2008Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli
dương tính beta- glucuronidaza. Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 440C
sử dụng 5- bromo-4-clo-3-indolyl beta-D-glucuronid.
Dược điển Việt Nam 4.
ASTM C25 – 11 Standard Test
Methods for Chemical Analysis of Limestone, Quicklime, and Hydrated Lime/Phương
pháp phân tích thành phần hóa học của Đá vôi, Vôi nung và Vôi tôi.
AMTS D2022 − 89 (Reapproved
2016) Standard Test Methods of Sampling and Chemical Analysis of
Chlorine-Containing Bleaches/Phương pháp thử nghiệm chuẩn về lấy mẫu và phân
tích hóa học của thuốc tẩy có chứa clo.
Food Chemicals Codex chuyên
mục glutaraldehyde.
1.4. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1. Chế phẩm enzyme:
là chế phẩm sinh học có chứa một hoặc nhiều loại enzyme, có hoặc không có chất
mang.
1.4.2. Chế phẩm vi sinh vật:
là chế phẩm sinh học có chứa một hoặc nhiều loài vi sinh vật sống có ích, an
toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có hoặc không có chất mang.
1.4.3. Chế phẩm chiết xuất từ
sinh vật: là chế phẩm sinh học chứa thành phần, hoạt chất có lợi được chiết
xuất từ sinh vật (chủ yếu là các oligosaccharides, chitosan, saponin,
β-Glucan, acid hữu cơ,…), an toàn với sức khỏe động vật thủy sản, có hoặc không
có chất mang.
1.4.4. Chế phẩm hỗn hợp:
là chế phẩm sinh học có thành phần là hỗn hợp của các loại chế phẩm khác nhau
(enzyme, vi sinh vật, thành phần, hoạt chất từ sinh vật), an toàn với sức khỏe
động vật thủy sản, có hoặc không có chất mang.
2. YÊU CẦU VỀ
KỸ THUẬT
2.1. Hóa chất xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
Bảng 1: Mức giới hạn
Stt
|
Tên hóa chất
|
Mức giới hạn tối thiểu
|
Mức giới hạn tối đa
|
1
|
Calcium hypochlorite
|
Chlorinehoạt tính: 65% khối
lượng
|
Asen (As): 5 mg/kg
Chì (Pb): 30 mg/kg
|
2
|
Sodium hypochlorite
|
Chlorine hoạt tính: 5% khối
lượng
|
3
|
Formaldehyde
|
Formaldehyde: 34% khối lượng
|
4
|
Glutaraldehyde
|
Glutaraldehyde: 15% khối lượng
|
5
|
Benzalkonium chloride
|
Benzalkonium chloride: 50% khối
lượng
|
6
|
Povidone – iodine
|
Iodide: 10% khối lượng đối với
dạng khô.
Iodide: 1% khối lượng đối với
dạng dung dịch.
|
7
|
Potassium permanganat
|
Potassium permanganat: 99,1 %
khối lượng
|
8
|
Trichloroisocyanuric acid
|
Chlorine hoạt tính: 88% khối
lượng
|
Các hóa chất xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản khác thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt
Nam phải đảm bảo mức giới hạn tối đa tại Bảng 1.
2.2. Khoáng chất tự nhiên xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Bảng 2: Mức giới hạn
Stt
|
Sản phẩm
|
Mức giới hạn tối thiểu
|
Mức giới hạn tối đa
|
1
|
CaO, MgO
(vôi sống)
|
Đơn vị CCE: 140
|
Asen (As): 15 mg/kg
Chì (Pb): 70 mg/kg
|
2
|
Ca(OH)2, Mg(OH)2
(Vôi tôi)
|
Đơn vị CCE: 110
|
3
|
CaCO3, CaMg(CO3)2
(Đá vôi, Dolomite)
|
Đơn vị CCE: 80
|
4
|
Zeolite
|
SiO2: 65% khối lượng
|
Khoáng chất tự nhiên xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản khác thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi
sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy
sản tại Việt Nam phải đảm bảo mức giới hạn tối đa tại Bảng 2.
2.3. Chế phẩm sinh học xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
Bảng 3: Mức giới hạn
Stt
|
Sản phẩm
|
Mức giới hạn tối thiểu
|
Mức giới hạn tối đa
|
1
|
Chế phẩm vi sinh vật/Chế phẩn
hỗn hợp có chứa vi sinh vật sống.
|
Số lượng mỗi loài vi sinh vật
sống có ích: 106 CFU/g (hoặc ml) *
|
Salmonella:không có
trong 25 g (hoặc ml)
Escherichia coli:1000
Cfu/g (hoặc ml)
|
2
|
Chế phẩm từ hạt bã trà (Tea
seed meal)
|
Saponin: 12 % khối lượng
|
* Đối với chế phẩm
sinh học vi sinh vật có nhiều loài (Species) cùng một giống (Genus) thì số lượng
trung bình mỗi loài vi sinh vật sống ≥ 106CFU/g (hoặc ml).
Chế phẩm enzyme, chế phẩm chiết
xuất từ vi sinh vật, chế phẩm hỗn hợp phải đảm bảo mức giới hạn tối đa tại Bảng
3.
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
Xác định Đơn vị CCE theo ASTM
C25 – 11.
Xác định hàm lượng Asen trong
hóa chất theo TCVN 8900-9:2012.
Xác định hàm lượng Asen trong
khoáng chất theo TCVN 8467:2010 (ISO
20280:2007).
Xác định hàm lượng Chì trong
hóa chất theo TCVN 8900-7:2012. Xác định
hàm lượng Chì trong khoáng chất theo TCVN
6496:2009. Xác định hàm lượng Chlorine hoạt tính theo AMTS D2022 − 89
(Reapproved 2016).
Xác định hàm lượng
Formaldehyde trong hóa chất theo TCVN 7764-3 : 2007 (ISO 6353-3 : 1987).
Xác định hàm lượng
Glutaraldehyde theo Food Chemicals Codex chuyên mục Glutaraldehyde.
Xác định hàm lượng
Benzalkonium chloride theo Dược điển Việt Nam 4 (xuất bản năm 2009) trang 84.
Xác định hàm lượng Iodide theo
Dược điển Việt Nam 4 (xuất bản năm 2009) trang 505.
Xác định hàm lượng Potassium
permanganat theo Dược điển Việt Nam 4 trang 333.
Xác định hàm lượng SiO2 theo
TCVN 7131 : 2002.
Xác định Salmonella theo
TCVN 4829:2005 (ISO 6579:2002).
Xác định Escherichia coli theo
TCVN 7924 - 2:2008.
4. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
4.1. Công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy hóa chất, chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo biện
pháp:
4.1.1. Đối với sản phẩm sản xuất
trong nước: Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa
nhận theo quy định của pháp luật.
4.1.2. Đối với sản phẩm nhập khẩu:
Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã
đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
4.2. Đánh giá sự phù hợp
Tổ chức, cá nhân thực hiện
đánh giá sự phù hợp hóa chất, chế phẩm sinh học xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản theo phương thức:
4.2.1. Đối với sản phẩm sản xuất
trong nước: thực hiện theo phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình).
4.2.2. Đối với sản phẩm nhập khẩu:
thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).
4.3. Trình tự công bố hợp quy
và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa
phương.
4.4. Nội dung, trình tự và nguyên
tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Tổ chức, cá nhân qui định tại
mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Thủy sản, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo phân
công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
6.2. Tổng cục Thủy sản phổ biến,
hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực
hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.3. Trong trường hợp các quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
PHỤ LỤC
BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
TT
|
Thành phần
|
Mã HS
|
1
|
Zeolite
|
2842.10.00
|
2
|
Dolomite
|
|
|
- Dolomite, chưa nung hoặc
thiêu kết (CaMg(CO3)2)
|
2518.10.00
|
|
- Dolomite đã nung hoặc thiêu
kết (CaO, MgO)
|
2518.20.00
|
3
|
Vôi sống, vôi tôi
|
|
|
- Vôi sống (CaO)
|
2522.10.00
|
|
- Vôi tôi (CaOH)
|
2522.20.00
|
|
- CaCO3
|
2836.50.90
|
4
|
Thuốc khử trùng: Loại khác
(dùng trong nuôi trồng thủy sản)
|
3808.94.90
|
5
|
Kích thích sự phát triển của
tảo, gây màu nước, ổn định môi trường nuôi (hỗn hợp khoáng, sodium humate,…)
|
2842.90.90
|
6
|
Chế phẩm sinh học xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản (Vi sinh vật, Enzyme,…)
|
3002.90.00
|
7
|
Saponin (Chất chiết từ cây Yucca
schidigera hoặc cây bã trà (Tea seed meal)
|
3808.99.90
|