Quyết định 199/2006/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 199/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/11/2006
Ngày có hiệu lực 03/11/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Hoàng Mạnh Hiển
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 199/2006/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BÃI MIỄN, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15/06/2005 của Liên Bộ Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 169/2006/QĐ-UBND ngày 20/9/2006 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành qui định về Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Nội vụ tại công văn số 3691/LS-TC-NV ngày 8/9/2006 và của Sở Tài chính tại công văn số 4263/STC-HCSN ngày 16/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng áp dụng:

1. Các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí Ngân sách nhà nước (kể cả các đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu chi) gồm:

a) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội;

b) Văn phòng Hội đồng nhân dân Thành phố;

c) Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố;

đ) Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố quản lý (Đơn vị dự toán cấp I);

e) Các đơn vị trực thuộc các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể (Đơn vị dự toán cấp II, cấp III);

f) Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các Quận Huyện;

g) Các đơn vị thuộc quận huyện quản lý;

h) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

i) Quỹ Tài chính;

k) Ban quản lý dự án;

l) Các Hội và các tổ chức khác có sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí;

2. Các đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí Ngân sách nhà nước gồm.

a) Các đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu chi;

b) Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

c) Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp tự thu, tự chi;

d) Các tổ chức khác;

Điều 2. Bố trí người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc thuê người làm kế toán trưởng:

1. Đơn vị kế toán: là các đơn vị quy định tại Điều 1 của Quy định này có thực hiện công việc kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định của Luật Kế toán.

2. Bố trí người làm kế toán trưởng.

Các đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng, gồm:

Các đơn vị kế toán tại Điều 1 Quy định này trừ các đơn vị kế toán có khối lượng công việc kế toán không lớn chỉ bố trí 01 người làm kế toán hoặc người làm kế toán kiêm nhiệm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

[...]