Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 1985/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2013
Ngày có hiệu lực 02/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Đức Thanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1985/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 02 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 1435/VPUB-NC ngày 12 tháng 9 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1276/TTr-STP ngày 20 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này theo đúng thời gian quy định.

Đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

PHỤ LỤC

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)

2

Thủ tục giao đất, cho thuê đất; đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép

3

Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung và gia hạn giấy phép hoạt động điện lực

4

Thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; thủ tục phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thủ tục cấp, gia hạn, trả lại giấy phép khai thác khoáng sản; thủ tục trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển quyền khai thác khoáng sản; thủ tục gia hạn, trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ; thủ tục nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ và quyết định đóng cửa mỏ; thủ tục cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản

5

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các thành phần kinh tế không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

6

Thủ tục chấp thuận địa điểm đầu tư (đối với các dự án đầu tư các thành phần kinh tế)

7

Thủ tục phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; phê duyệt phương án đấu giá; phê duyệt kết quả đấu giá

8

Thủ tục phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm hàng hoá có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên

9

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng

10

Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng

11

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

12

Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam

13

Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam

14

Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam

15

Thủ tục phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; phê duyệt kinh phí bồi thường và quyết định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (đối với dự án có thu hồi đất từ 2 huyện, thành phố trở lên hoặc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt)

16

Thủ tục xử lý vi phạm hành chính

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

I. Thủ tục phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; điều chỉnh, bổ sung nội dung dự án; kế hoạch đấu thầu; điều chỉnh kế hoạch đấu thầu; quyết toán dự án hoàn thành (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước)

1. Căn cứ pháp lý:

[...]