ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1980/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
06 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh
Quảng Ninh tại Tờ trình số 1411/TTr-SCT ngày 22 tháng 7 năm 2013 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh
Quảng Ninh (Có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, Ngành trực thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, HĐND Tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- V0, V4, KSTT1-3;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: KSTTHC, VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
QUẢNG NINH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực
hiện
|
2
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (trường hợp bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
3
|
Thủ tục Đề nghị cấp giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm
|
4
|
Thủ tục Đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến các loại
rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột và
tinh bột, bánh, mứt, kẹo; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại bộ
phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc đến Sở Công Thương để được hướng dẫn hoàn
thiện hồ sơ theo quy định;
- Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận “một cửa”;
- Tổ chức, cá nhân nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả;
- Sở Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về
bộ phận “một cửa” của Sở Công Thương Quảng Ninh.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
2. Bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ngành nghề sản
xuất, kinh doanh thực phẩm;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận
đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp
sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp
theo quy định;
5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận
đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh
sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp
quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời hạn thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ và hướng
dẫn đơn vị bổ sung hồ sơ: trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
- Thời hạn thành lập Đoàn thẩm định hồ sơ và kiểm
tra thực tế tại cơ sở: trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
và hợp lệ.
- Thời hạn cấp hoặc từ chối cấp giấy Chứng nhận đủ
điều kiện an toàn thực phẩm: trong 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm
định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Ủy quyền cho Phòng kinh tế,
Kinh tế hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các đơn vị lập hồ sơ và
thẩm định, kiểm tra thực tế tại cơ sở.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
* Lệ phí:
Bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện vệ sinh an toàn thực phẩm và phí thực hiện thẩm định, được quy định tại
Quyết định số 80/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
2. Phí thực hiện thẩm định:
- Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm: 200.000
đồng/lần/cơ sở.
- Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm:
300.000 đồng/lần/cơ sở.
- Cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500
tấn/năm: 400.000 đồng/lần/cơ sở.
- Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000
tấn/năm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
- Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên:
700.000 đồng/lần/cơ sở.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 1, ban hành kèm theo Thông tư
số 29/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 2, ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 của Quốc
hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP, ngày 25/4/2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ
Công Thương quy định cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Quyết định 80/2005/QĐ-BTC về mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Quyết định 57/2006/QĐ-BTC sửa đổi mức thu phí, lệ
phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm tại Quyết định
80/2005/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.