THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 198/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2012-2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Đường sắt
Việt Nam),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tái cơ cấu Đường sắt Việt Nam
giai đoạn 2012 - 2015 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
Bảo đảm Đường sắt Việt Nam có cơ cấu
hợp lý, tập trung vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vận tải đường sắt; nâng cao
sức cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh; làm tốt vai trò nòng cốt để
ngành đường sắt Việt Nam phát triển nhanh, bền vững; góp phần thúc đẩy thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh.
II. NỘI DUNG TÁI
CƠ CẤU TỔNG CÔNG TY
1. Ngành, nghề kinh doanh:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính: Kinh
doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nước và liên vận quốc tế;
quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia; kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt; điều hành giao thông vận tải
đường sắt quốc gia; đại lý và dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy,
đường hàng không; tư vấn, khảo sát, thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa chữa các
phương tiện, thiết bị, phụ tùng chuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí;
b) Ngành, nghề có liên quan đến
ngành, nghề kinh doanh chính: Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng các công
trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp và dân dụng; dịch vụ viễn thông và tin
học; kinh doanh xăng, dầu, mỡ bôi trơn của ngành đường sắt;
c) Ngành, nghề kinh doanh khác do Bộ
Giao thông vận tải quyết định.
2. Vốn điều lệ: Do Bộ Giao thông vận
tải quyết định sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính.
3. Phương án sắp xếp, đổi mới doanh
nghiệp trực thuộc Đường sắt Việt Nam giai đoạn 2012-2015:
a) Các đơn vị nằm trong cơ cấu Công ty
mẹ - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, gồm:
- Văn phòng và các ban chức năng.
- Trung tâm Điều hành Giao thông vận
tải đường sắt.
- Công ty Sức kéo Đường sắt.
b) Các doanh nghiệp do Đường sắt Việt
Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ, gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Hà Hải.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Hà Thái.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đuờng sắt Yên Lào.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Hà Lạng.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Vĩnh Phú.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Hà Ninh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Thanh Hóa.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Nghệ Tĩnh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Quảng Bình.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Quảng Nam - Đà Nẵng.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Nghĩa Bình.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Phú Khánh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Thuận Hải.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Quản lý đường sắt Sài Gòn.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thông tin tín hiệu đường sắt Bắc Giang.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thông tin tín hiệu đường sắt Đà Nẵng.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Thông tin tín hiệu đường sắt Sài Gòn.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Xe lửa Dĩ An.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn.
c) Các doanh nghiệp do Đường sắt Việt
Nam nắm giữ từ trên 50% đến 65% vốn điều lệ, gồm:
- Công ty cổ phần Toa xe Hải Phòng.
- Công ty cổ phần Vận tải Hàng hóa đường
sắt.
d) Doanh nghiệp do Đường sắt Việt Nam
nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ, gồm:
- Công ty cổ phần Tổng công ty Công
trình đường sắt.
- Công ty cổ phần Công trình 6.
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
công trình 3.
- Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư và
Xây dựng giao thông vận tải.
- Công ty cổ phần Vận tải và Thương mại
đường sắt.
- Công ty cổ phần Đá Đồng Mỏ.
- Công ty cổ phần Đá Mỹ Trang.
- Công ty cổ phần Viễn thông tín hiệu
đường sắt.
- Công ty cổ phần Xây dựng công trình
Đà Nẵng.
- Công ty cổ phần Xây lắp và Cơ khí cầu
đường.
- Công ty cổ phần Dịch vụ du lịch đường
sắt Hà Nội.
- Công ty cổ phần In Đường sắt.
- Công ty cổ phần In Đường sắt Sài
Gòn.
- Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và
Xây dựng đường sắt.
- Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên.
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
giao thông vận tải.
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu vật
tư thiết bị đường sắt.
- Công ty cổ phần Vật tư Đường sắt
Sài Gòn.
- Công ty cổ phần Đầu tư công trình
Hà Nội.
- Công ty cổ phần Công trình 2.
- Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây
dựng công trình I.
- Công ty cổ phần Cơ khí đường sắt Đà
Nẵng.
đ) Duy trì mô hình, cơ cấu tổ chức hoạt
động các đơn vị sự nghiệp:
- Trường Cao đẳng nghề Đường sắt.
- Trung tâm Y tế Đường sắt.
- Trung tâm ứng phó Sự cố thiên tai
và cứu nạn đường sắt Việt Nam.
- Báo Đường sắt.
- Ban Quản lý Các dự án Đường sắt
(RPMU).
- Ban Quản lý Dự án Đường sắt khu vực
I.
- Ban Quản lý Dự án Đường sắt khu vực
II.
- Ban Quản lý Dự án Đường sắt khu vực
III.
- Ban Quản lý
dự án Nhà điều hành sản
xuất, văn phòng và chung cư 31 Láng Hạ
- Hà Nội.
- Ban Quản lý Dự án Tòa nhà đường sắt 136 Hàm Nghi, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Thoái toàn bộ vốn của Đường sắt Việt
Nam tại các doanh nghiệp sau:
- Công ty cổ phần Đá Chu Lai.
- Công ty cổ phần
Vật liệu và Xây dựng Đường sắt phía Nam.
- Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải Đường
sắt.
- Công ty cổ phần Dịch vụ vận tải đường
sắt khu vực I.
- Công ty cổ phần Sài Gòn Hỏa Xa.
- Công ty cổ phần Khách sạn Hải Vân
Nam.
5. Tái cấu trúc quản trị doanh nghiệp,
tập trung vào các nội dung sau:
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện hệ thống quy chế quản lý nội bộ;
b) Hoàn thiện chiến lược phát triển
nguồn nhân lực giai đoạn 2012-2015; tiếp tục thực hiện quy hoạch cán bộ lãnh đạo
quản lý các cấp theo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, đảm bảo bổ sung,
luân chuyển thường xuyên, kịp thời lực lượng cán bộ quản lý điều hành đủ mạnh,
có đạo đức, tâm huyết phát triển ngành;
c) Tăng cường công tác kiểm soát nội
bộ;
d) Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ và thực hiện các giải pháp tăng năng suất lao động, giảm chi phí
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
đ) Tăng cường trách nhiệm, quyền hạn
và chỉ đạo của Đường sắt Việt Nam đối với người đại diện vốn của Đường sắt Việt
Nam tại doanh nghiệp khác;
e) Kiện toàn tổ chức của các tổ chức
đảng, đoàn thể trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý báo cáo Thủ tướng
Chính phủ; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kịp thời xử lý những vướng
mắc nảy sinh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề vượt quá thẩm quyền; xây
dựng phương án tiếp tục cơ cấu lại các doanh nghiệp quản lý đường sắt nêu tại Điều 1 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt trong quý II năm 2013.
b) Chủ trì, phối hợp với Đường sắt Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng và trình
Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Đường sắt Việt
Nam;
c) Quyết định việc điều chỉnh tăng vốn
điều lệ của Đường sắt Việt Nam sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính.
2. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội theo thẩm quyền phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ được giao tại Khoản 1 Phần III Điều này.
3. Hội đồng thành viên Đường sắt Việt
Nam:
a) Xây dựng chiến lược phát triển
giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020, trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt. Triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh 5 năm giai đoạn
2011 - 2015 của Đường sắt Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2012;
b) Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt
phương án tổ chức lại sản xuất kinh doanh, phương án tái cơ cấu các doanh nghiệp
thành viên phù hợp với nội dung Đề án này để thực hiện chuyên môn hóa, phân
công, hợp tác, không dàn trải, phân tán nguồn lực, tránh cạnh tranh nội bộ;
c) Thực hiện việc thoái vốn theo quy
định để hết năm 2015 hoàn thành việc thoái vốn đã đầu tư vào các lĩnh vực không
liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính của Đường sắt Việt Nam, đặc biệt là
trong các doanh nghiệp nêu tại Khoản 4 Phần II Điều này; nghiên cứu, xây dựng
phương án thoái vốn ở các doanh nghiệp nêu tại Điểm d Khoản 3 Phần II Điều này.
d) Tập trung thực hiện tái cấu trúc
quản trị doanh nghiệp theo các nội dung nêu tại Khoản 5 Phần II Điều này.
Xây dựng, triển khai thực hiện các
quy chế, quy định về giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật, thực
hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch và nhiệm vụ được giao, đánh giá hiệu quả hoạt
động của công ty con theo quy định;
đ) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp kết
quả thực hiện Đề án này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển DN;
- TCT Đường sắt Việt Nam (3b);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KTN, KTTH,
PL, V.III;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Văn Ninh
|