Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2023 về ban hành và phân công thực hiện Bộ chỉ tiêu đánh giá sức khỏe nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 1975/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/09/2023
Ngày có hiệu lực 11/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1975/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 11 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE NỀN KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc tại Văn bản số 432/CTK-TH ngày 08/8/2023;

Căn cứ ý kiến của Thành viên UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ tháng 8, ngày 25/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ chỉ tiêu và biểu mẫu đánh giá sức khỏe nền kinh tế trên địa bàn tỉnh (viết gọn là Bộ chỉ tiêu), phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Bộ chỉ tiêu và hệ thống biểu mẫu được điều chỉnh linh hoạt để đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế và đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Thời gian chốt số liệu báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng tháng được tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo; Một số chỉ tiêu lũy kế, chỉ tiêu có tính thời điểm: chốt số liệu tại thời điểm hết ngày 1 4 tháng báo cáo. Các chỉ tiêu theo chế độ báo cáo và điều tra của ngành Thống kê được tính theo phạm vi quy định tại Chế độ báo cáo hoặc Phương án điều tra của Ngành Thống kê.

Thời gian gửi báo cáo: Các cơ quan, đơn vị gửi chậm nhất ngày 17 của tháng báo cáo. Các đơn vị được giao tổng hợp, theo dõi báo cáo UBND tỉnh chậm nhất ngày 20 tháng báo cáo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố:

- Thực hiện báo cáo các chỉ tiêu thuộc trách nhiệm được phân công tại Quyết định này đúng thời gian quy định trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; đồng thời gửi Cục Thống kê tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

- Chủ động phối hợp chặt chẽ với Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan liên quan đảm bảo chuẩn hóa dữ liệu đầu vào, thống kê đầy đủ các thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, đảm bảo tính đúng, tính đủ kết quả từng ngành, lĩnh vực và kịp thời tham mưu các giải pháp cấp bách, cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực được phân công.

2. Cục Thống kê: Căn cứ Bộ chỉ tiêu ban hành kèm theo Quyết định này, định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo nhanh, đánh giá tóm tắt tình hình gửi UBND tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh) chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng, riêng chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế sẽ báo cáo theo lịch công bố của Tổng cục Thống kê.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, định kỳ tổng hợp hệ thống các chỉ tiêu, số liệu về đầu tư công, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư theo mẫu biểu kèm theo Quyết định này gửi Cục Thống kê tỉnh tổng hợp chung.

- Căn cứ hệ thống chỉ tiêu, số liệu và báo cáo của Cục Thống kê tỉ nh, thực hiện tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình kinh tế - xã hội định kỳ (hằng tháng, hằng quý, 6 tháng và cả năm) hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Tổng Cục Thống kê;
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu: VT. (H-    b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

DANH MỤC

CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE NỀN KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1975/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

[...]