ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1970/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 18
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LIÊN QUAN ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI,
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG AN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
46/2024/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tiêu chí
thành lập, tiêu chí về số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ,
bồi dưỡng cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ ANTT ở cơ sở trên
địa bàn tỉnh Nam Định;
Căn cứ Quyết định số
1700/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 5353/TTr-CAT-PTM ngày 05/9//2024 về việc xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lực lượng tham gia
bảo vệ ANTT ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh,
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Công an tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Công
an tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy trình nội bộ được
phê duyệt tại Quyết định này.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Công an tỉnh, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP7, VP8, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN
ĐẾN LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG AN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 1970/QĐ-UBND ngày 18/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nam Định)
Phần I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Quy trình nội bộ
|
1
|
Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ
an ninh, trật tự
|
2
|
Giải quyết chế độ, chính sách
cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa
tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm
vụ
|
3
|
Giải quyết chế độ, chính sách
cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa
tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục
Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự
- Mã TTHC: 1.012533.000.00.00.H40
- Thời hạn giải quyết: Niêm yết
công khai danh sách công dân dự tuyển: 15 ngày làm việc; niêm yết công khai
biên bản xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự
tuyển: 03 ngày làm việc).
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Công an xã, phường, thị trấn
|
Công an cấp xã
|
Công dân nghiên cứu Kế hoạch
tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành
được niêm yết công khai tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công
an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố,
chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp về Công an cấp xã theo thời gian, địa điểm
đã thông báo.
Công an cấp xã tổ chức tiếp
nhận trực tiếp hồ sơ dự tuyển.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Theo kế hoạch tuyển chọn
|
- Phiếu hẹn trả
|
Bước 2
|
Công an xã, phường, thị trấn
|
Công an cấp xã
|
Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ,
Công an cấp xã lập danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng
cấp phê duyệt và niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm
sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố.
|
15 ngày làm việc
|
danh sách công dân dự tuyển
|
Bước 3
|
UBND cấp xã
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Thành lập Hội đồng xét tuyển:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển
|
|
Quyết định thành lập Hội đồng
xét tuyển
|
Bước 4
|
Hội đồng xét tuyển
|
Tổ chức họp xét tuyển:
Thời gian tổ chức họp xét tuyển
được thực hiện sau khi kết thúc thời hạn niêm yết công khai danh sách công
dân dự tuyển và do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định về thời gian.
|
|
Biên bản kết quả xét tuyển
|
Bước 5
|
Công an xã, phường, thị trấn
|
Công an cấp xã
|
Công an cấp xã niêm yết công
khai Biên bản kết quả xét tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn,
tổ dân phố và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển,
thông báo thời gian đến nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn.
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày lập Biên bản kết quả xét tuyển
|
|
2. Thủ tục
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia
BHYT
mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi làm nhiệm vụ
- Mã số TTHC:
1.012537.000.00.00.H40
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một của UBND cấp xã
|
Công chức phụ trách lĩnh vực
|
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- UBND cấp xã tổ chức tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ
phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho cá nhân. Phân loại, số
hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển hồ sơ
trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho cho công chức Lao động - TB&XH
cấp xã.
- Hồ sơ 01 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ trợ chế độ bị ốm đau, bị tai nạn,
bị thương hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 40/2024/NĐ-CP);
+ Bản sao hóa đơn thu tiền,
giấy ra viện; hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở
y tế nơi đã cấp cứu, điều trị cấp;
+ Biên bản giám định mức suy
giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và
tương đương trở lên;
+ Trường hợp bị tai nạn giao
thông thì có thêm biên bản của cơ quan Công an.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Theo thành
phần hồ sơ;
- Phiếu hẹn trả.
|
UBND cấp xã
|
Công chức Lao động-TB&XH cấp xã
|
Xem xét, kiểm tra, chuyển hồ sơ
theo quy định cho Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Công chức
|
Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
chuyển hồ sơ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến cho Phòng Lao động -
TB&XH xử lý.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phòng Lao động - TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Chuyên viên
|
Xem xét, xử lý hồ sơ, dự thảo
tờ trình và dự thảo Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh
cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương; chuyển hồ sơ trình lãnh đạo Phòng
Lao động - TB&XH xem xét ký duyệt (theo quy định tại Nghị quyết số
46/2024/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
|
1,5 ngày làm việc
|
Dự thảo tờ trình, quyết định
chi trả kinh phí, hồ sơ liên quan.
|
Lãnh đạo Phòng
|
Xem xét, ký duyệt Tờ trình
trình UBND cấp huyện và ký nháy bản dự thảo Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ
khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trình UBND cấp
huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Tờ trình, dự thảo quyết định
chi trả kinh phí, hồ sơ liên quan.
|
Văn thư
|
Vào số văn bản, đóng dấu, ký
số, chuyển hồ sơ cho Bộ phận văn thư của Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Văn thư
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định và chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện xử lý
|
0,5 ngày làm việc
|
Chuyên viên Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Xem xét, xử lý hồ sơ, trình
Lãnh đạo Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện phê duyệt
|
01 ngày làm việc
|
Tờ trình của Phòng Lao động -
TB&XH, dự thảo quyết định chi trả kinh phí, hồ sơ liên quan.
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Kiểm tra, phê duyệt quyết định
chi trả kinh phí trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt.
|
0,5 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt Quyết định chi trả
kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị
thương và chuyển hồ sơ cho văn thư Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định chi trả kinh phí hỗ
trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Văn thư
|
Vào số văn bản, đóng dấu, ký
số, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm một cửa;
- Trả kết quả cho Bộ phận một
cửa UBND cấp xã.
|
|
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Công chức phụ trách lĩnh vực
|
- Xác nhận trên phần mềm một
cửa;
- Trả kết quả cho công dân.
|
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả
kinh phí, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí
khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
|
|
3. Thủ tục
Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia BHXH mà bị tai nạn, chết khi thực hiện
nhiệm vụ
- Mã số TTHC:
1.012538.000.00.00.H40
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Biểu mẫu/ kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Công chức phụ trách lĩnh vực
|
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- UBND cấp xã tổ chức tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn
ngay để hoàn thiện;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Phân
loại, số hóa hồ sơ theo quy định (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến), chuyển
hồ sơ trên phần mềm dịch vụ công trực tuyến cho cho công chức Lao động -
TB&XH cấp xã.
- Hồ sơ 01 bộ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất,
tiền mai táng phí (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 40/2024/NĐ-CP).
+ Giấy ra viện hoặc trích sao
hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú.
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc
trích lục khai tử.
+ Trường hợp bị tai nạn giao
thông dẫn đến chết thì có thêm biên bản của cơ quan Công an.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Theo thành phần hồ sơ; -
Phiếu hẹn trả.
|
UBND cấp xã
|
Công chức Lao động -TB&XH cấp xã
|
Xem xét, kiểm tra, chuyển hồ
sơ theo quy định cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
01 ngày làm việc
|
|
Bước 2
|
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Công chức
|
Tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
chuyển hồ sơ trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến cho Phòng Lao động -
TB&XH xử lý
|
0,5 ngày làm việc
|
|
Bước 3
|
Phòng Lao động - TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ
sơ
|
0,5 ngày làm việc 1,5 ngày làm việc
|
|
Chuyên viên
|
Xem xét, xử lý hồ sơ, dự thảo
tờ trình và dự thảo Quyết định chi trả trợ cấp cho người bị nạn, thân nhân
người đã chết; chuyển hồ sơ trình Lãnh đạo phòng Lao động - TB&XH xem xét
ký duyệt (theo quy định tại Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 14/6/2024 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
|
Dự thảo tờ trình, quyết định
chi trả trợ cấp, hồ sơ liên quan.
|
Lãnh đạo Phòng
|
Xem xét, ký duyệt Tờ trình trình
UBND cấp huyện và ký nháy bản dự thảo Quyết định chi trả trợ cấp cho người bị
nạn, thân nhân người đã chết
|
Tờ trình, dự thảo quyết định
chi trả trợ cấp, hồ sơ liên quan.
|
Văn thư
|
Vào số văn bản, đóng dấu, ký
số, chuyển hồ sơ cho Bộ phận văn thư của Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Văn thư
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
theo quy định và chuyển hồ sơ cho chuyên viên Văn phòng HĐND & UBND cấp
huyện xử lý
|
0,5 ngày làm việc 0,5 ngày làm việc
|
Chuyên viên Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Xem xét, xử lý hồ sơ, trình
Lãnh đạo Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện phê duyệt
|
Tờ trình của Phòng Lao động -
TB&XH, dự thảo quyết định chi trả trợ cấp, hồ sơ liên quan.
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Kiểm tra, phê duyệt quyết định
chi trả trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt
|
0,5 ngày làm việc
|
UBND cấp huyện
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký duyệt Quyết định chi trả
trợ cấp cho người bị nạn, thân nhân người đã chết và chuyển hồ sơ cho văn thư
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
0,5 ngày làm việc 0,5 ngày làm việc
|
Quyết định chi trả trợ cấp
cho người bị nạn, thân nhân người đã chết
|
Văn phòng HĐND & UBND cấp huyện
|
Văn thư
|
Vào số văn bản, đóng dấu, ký
số, chuyển kết quả cho bộ phận một cửa cấp huyện
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Chuyên viên
|
- Xác nhận trên phần mềm một
cửa;
- Trả kết quả cho Bộ phận một
cửa cấp xã.
|
|
Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
Công chức phụ trách lĩnh vực
|
- Xác nhận trên phần mềm một
cửa;
- Trả kết quả cho tổ chức/công
dân.
|
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả trợ
cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho người
bị nạn, thân nhân người đã chết.
|
|