Quyết định 1970/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
Số hiệu | 1970/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Ngô Gia Tự |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1970/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 10 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 81/TTr-SXD ngày 06/8/2020 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nam Định.
(chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện.
Điều 3. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
STT |
Nhóm |
Cấp bậc công nhân bình quân |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đ/ngc) |
|
Khu vực I (TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc) |
Khu vực II (các huyện còn lại) |
|||
I |
Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
|
1 |
Nhóm 1 |
3,5/7 |
203.000 |
192.000 |
2 |
Nhóm 2 |
3,5/7 |
212.000 |
202.000 |
3 |
Nhóm 3, 4, 5 |
3,5/7 |
229.000 |
216.000 |
4 |
Nhóm 6 |
3,5/7 |
246.000 |
234.000 |
5 |
Nhóm 7, 8 |
3,5/7 |
249.000 |
239.000 |
6 |
Nhóm 9, 10 |
2/4 |
253.000 |
243.000 |
II |
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm vật liệu) |
4/8 |
260.000 |
246.000 |
III |
Tư vấn xây dựng |
|
|
|
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
|
712.000 |
626.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
|
558.000 |
489.000 |
3 |
Kỹ sư |
|
420.000 |
352.000 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
|
339.000 |
303.000 |
IV |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
547.000 |
521.000 |
VI |
Thuyền trưởng, thuyền phó |
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng |
1,5/2 |
373.000 |
360.000 |
2 |
Thuyền phó |
1,5/2 |
365.000 |
350.000 |
VII |
Thủy thủ, thợ máy |
2/4 |
324.000 |
303.000 |
VIII |
Thợ điều khiển tàu sông |
1,5/2 |
352.000 |
337.000 |
IX |
Thợ điều khiển tàu biển |
1,5/2 |
362.000 |
347.000 |
X |
Thợ lặn |
2/4 |
553.000 |
523.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ; bao gồm một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
- Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn căn cứ đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc trung bình, nhóm nhân công và bảng hệ số cấp bậc nhân công xây dựng tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 6 của Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng để xác định đơn giá nhân công theo cấp bậc cụ thể phù hợp với từng công việc trong quá trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm bắt buộc thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định.