Quyết định 3691/QĐ-SXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 3691/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 28/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Trần Văn Hà |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị |
UBND TỈNH QUẢNG
NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3691/QĐ-SXD |
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động, làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị Quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 5263/UBND-XD4 ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh “V/v khảo sát, tính toán và công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2015 và đơn giá nhân công dịch vụ công ích năm 2016 trên địa bàn tỉnh”;
Căn cứ Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v ủy quyền công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng làm cơ sở quản lý chi phí xây dựng công trình”;
Căn cứ ý kiến tham gia của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường; Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề.
2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực như sau:
3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long;
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).
3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô tô (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
UBND TỈNH QUẢNG
NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3691/QĐ-SXD |
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động, làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị Quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 5263/UBND-XD4 ngày 25/7/2019 của UBND tỉnh “V/v khảo sát, tính toán và công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2015 và đơn giá nhân công dịch vụ công ích năm 2016 trên địa bàn tỉnh”;
Căn cứ Quyết định số 3597/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v ủy quyền công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng làm cơ sở quản lý chi phí xây dựng công trình”;
Căn cứ ý kiến tham gia của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường; Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề.
2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm đầy đủ các khoản lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chia thành 6 khu vực như sau:
3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực);
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long;
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ Cái Chiên), Vân Đồn (trừ Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).
3.6. Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô tô (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020.
2. Đối với các dự án, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1919/SXD-KTXD ngày 14/8/2015 và 1996/SXD-KTXD ngày 20/8/2015 của Sở Xây dựng Quảng Ninh nhưng chưa tổ chức đấu thầu thì điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo các đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này.
3. Đối với các dự án, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức đấu thầu theo tiền lương nhân công xây dựng kèm theo Văn bản 1919/SXD-KTXD ngày 14/8/2015 và 1996/SXD-KTXD ngày 20/8/2015 của Sở Xây dựng thì Chủ đầu tư căn cứ vào điều kiện thực tế hoặc các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết để quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán theo đơn giá nhân công xây dựng kèm theo văn bản này theo quy định.
4. Đối với các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt (nhóm nhân công xây dựng thứ 11); các công tác xây dựng chưa có trong danh mục đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công xây dựng theo công bố không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Tổ chức khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng công trình. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định, công bố đơn giá nhân công xây dựng công trình cho phù hợp với mặt bằng giá nhân công thị trường của dự án, công trình theo quy định.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định 3691/QĐ-SXD ngày 28/9/2020 của Sở Xây dựng Quảng Ninh)
Đvt: Đồng/ngày công
STT |
NHÓM |
Hệ số CB |
Đơn giá nhân công theo khu vực |
|||||
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
Khu vực 4 |
Khu vực 5 |
Khu vực 6 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nhóm 1, 2, 3, 4 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/7 |
1,00 |
166.000 |
161.000 |
155.000 |
161.000 |
168.000 |
179.000 |
1.2 |
Bậc 2/7 |
1,18 |
196.000 |
189.000 |
182.000 |
190.000 |
198.000 |
211.000 |
1.3 |
Bậc 3/7 |
1,39 |
230.000 |
223.000 |
215.000 |
224.000 |
233.000 |
249.000 |
1.4 |
Bậc 3,5/7 |
1,52 |
252.000 |
244.000 |
235.000 |
245.000 |
255.000 |
272.000 |
1.5 |
Bậc 4/7 |
1 65 |
274.000 |
265.000 |
255.000 |
266.000 |
277.000 |
295.000 |
1.6 |
Bậc 4,5/7 |
1,80 |
298.000 |
288.000 |
278.000 |
289.000 |
301.000 |
321.000 |
1.7 |
Bậc 5/7 |
1,94 |
322.000 |
311.000 |
300.000 |
313.000 |
325.000 |
347.000 |
1.8 |
Bậc 6/7 |
2,30 |
381.000 |
369.000 |
356.000 |
371.000 |
386.000 |
412.000 |
1.9 |
Bậc 7/7 |
2,71 |
449.000 |
435.000 |
419.000 |
437.000 |
385.000 |
485.000 |
2 |
Nhóm 5, 6, 7, 8 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/7 |
1,00 |
178.000 |
172.000 |
166.000 |
173.000 |
180.000 |
191.000 |
2.2 |
Bậc 2/7 |
1,18 |
210.000 |
203.000 |
196.000 |
204.000 |
212.000 |
225.000 |
2.3 |
Bậc 3/7 |
1,39 |
247.000 |
240.000 |
231.000 |
241.000 |
250.000 |
265.000 |
2.4 |
Bậc 3,5/7 |
1,52 |
270.000 |
262.000 |
253.000 |
263.000 |
273.000 |
290.000 |
2.5 |
Bậc 4/7 |
1,65 |
293.000 |
284.000 |
275.000 |
285.000 |
296.000 |
315.000 |
2.6 |
Bậc 4,5/7 |
1,80 |
319.000 |
309.000 |
299.000 |
311.000 |
322.000 |
342.000 |
2.7 |
Bậc 5/7 |
1,94 |
345.000 |
334.000 |
323.000 |
336.000 |
348.000 |
370.000 |
2.8 |
Bậc 6/7 |
2,30 |
409.000 |
396.000 |
383.000 |
398.000 |
413.000 |
439.000 |
2.9 |
Bậc 7/7 |
2,71 |
481.000 |
467.000 |
451.000 |
469.000 |
487.000 |
517.000 |
3 |
Nhóm 9 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/4 |
1,00 |
264.000 |
253.000 |
241.000 |
253.000 |
261.000 |
272.000 |
3.2 |
Bậc 2/4 |
1,18 |
312.000 |
298.000 |
284.000 |
298.000 |
308.000 |
321.000 |
3.3 |
Bậc 3/4 |
1,40 |
370.000 |
354.000 |
337.000 |
354.000 |
365.000 |
381.000 |
3.4 |
Bậc 4/4 |
1,65 |
436.000 |
417.000 |
397.000 |
417.000 |
431.000 |
449.000 |
4 |
Nhóm 10 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bậc 1/4 |
1,00 |
314.000 |
297.000 |
281.000 |
292.000 |
300.000 |
313.000 |
4.2 |
Bậc 2/4 |
1,18 |
371.000 |
350.000 |
331.000 |
344.000 |
354.000 |
369.000 |
4.3 |
Bậc 3/4 |
1,40 |
440.000 |
415.000 |
393.000 |
408.000 |
420.000 |
438.000 |
4.4 |
Bậc 4/4 |
1,65 |
519.000 |
489.000 |
463.000 |
481.000 |
495.000 |
516.000 |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bậc 1/8 |
1,00 |
248.000 |
234.000 |
223.000 |
228.000 |
235.000 |
249.000 |
2 |
Bậc 2/8 |
1,13 |
280.000 |
265.000 |
252.000 |
257.000 |
266.000 |
282.000 |
3 |
Bậc 3/8 |
1,26 |
312.000 |
295.000 |
281.000 |
287.000 |
296.000 |
314.000 |
4 |
Bậc 4/8 |
1,40 |
347.000 |
328.000 |
312.000 |
319.000 |
329.000 |
349.000 |
5 |
Bậc 5/8 |
1,53 |
379.000 |
358.000 |
341.000 |
349.000 |
360.000 |
381.000 |
6 |
Bậc 6/8 |
1,66 |
411.000 |
389.000 |
370.000 |
378.000 |
390.000 |
414.000 |
7 |
Bậc 7/8 |
1,79 |
444.000 |
419.000 |
399.000 |
408.000 |
421.000 |
446.000 |
8 |
Bậc 8/8 |
1,93 |
478.000 |
452.000 |
430.000 |
440.000 |
454.000 |
481.000 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án |
|
710.000 |
665.000 |
633.000 |
647.000 |
667.000 |
706.000 |
2 |
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn |
|
530.000 |
493.000 |
470.000 |
480.000 |
495.000 |
524.000 |
3 |
Kỹ sư |
|
355.000 |
336.000 |
320.000 |
327.000 |
337.000 |
357.000 |
4 |
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề |
|
320.000 |
303.000 |
288.000 |
294.000 |
303.000 |
321.000 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
653.000 |
602.000 |
562.000 |
568.000 |
577.000 |
596.000 |
2 |
Bậc 1,5/2 |
1,04 |
679.000 |
626.000 |
584.000 |
591.000 |
600.000 |
620.000 |
3 |
Bậc 2/2 |
1,08 |
705.000 |
650.000 |
606.000 |
614.000 |
623.000 |
644.000 |
|
|
|
|
|
|
|
||
V.1 |
Tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc |
|||||||
a |
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV |
|||||||
1 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
394.000 |
371.000 |
350.000 |
362.000 |
372.000 |
405.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
404.000 |
380.000 |
359.000 |
371.000 |
381.000 |
415.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
414.000 |
389.000 |
368.000 |
380.000 |
390.000 |
425.000 |
2 |
Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
335.000 |
317.000 |
301.000 |
315.000 |
325.000 |
354.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
343.000 |
325.000 |
309.000 |
323.000 |
333.000 |
363.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
351.000 |
333.000 |
317.000 |
331.000 |
341.000 |
372.000 |
3 |
Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
323.000 |
296.000 |
283.000 |
294.000 |
304.000 |
340.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
331.000 |
303.000 |
290.000 |
301.000 |
312.000 |
348.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
339.000 |
310.000 |
297.000 |
308.000 |
320.000 |
356.000 |
b |
Nhóm II: Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc |
|||||||
1 |
Thuyền trưởng nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
437.000 |
409.000 |
384.000 |
395.000 |
406.000 |
441.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
448.000 |
419.000 |
394.000 |
405.000 |
416.000 |
452.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
459.000 |
429.000 |
404.000 |
415.000 |
426.000 |
463.000 |
2 |
Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
377.000 |
356.000 |
337.000 |
348.000 |
358.000 |
390.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
386.000 |
365.000 |
345.000 |
357.000 |
367.000 |
400.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
395.000 |
374.000 |
353.000 |
366.000 |
376.000 |
410.000 |
3 |
Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
355.000 |
323.000 |
308.000 |
318.000 |
328.000 |
365.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
364.000 |
331.000 |
316.000 |
326.000 |
336.000 |
374.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
373.000 |
339.000 |
324.000 |
334.000 |
344.000 |
383.000 |
V.2 |
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thủy thủ |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/4 |
1,00 |
264.000 |
245.000 |
236.000 |
260.000 |
272.000 |
282.000 |
1.2 |
Bậc 2/4 |
1,13 |
298.000 |
277.000 |
267.000 |
294.000 |
307.000 |
319.000 |
1.3 |
Bậc 3/4 |
1,30 |
343.000 |
319.000 |
307.000 |
338.000 |
353.000 |
367.000 |
1.4 |
Bậc 4/4 |
1,47 |
388.000 |
360.000 |
347.000 |
382.000 |
399.000 |
415.000 |
2 |
Thợ điện, thợ máy |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/4 |
1,00 |
284.000 |
261.000 |
251.000 |
275.000 |
286.000 |
298.000 |
2.2 |
Bậc 2/4 |
1,13 |
321.000 |
295.000 |
284.000 |
311.000 |
323.000 |
337.000 |
2.3 |
Bậc 3/4 |
1,30 |
369.000 |
339.000 |
327.000 |
358.000 |
372.000 |
388.000 |
2.4 |
Bậc 4/4 |
1,47 |
418.000 |
384.000 |
369.000 |
405.000 |
420.000 |
438.000 |
V.3 |
Tàu hút dưới 150m3/h |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
416.000 |
389.000 |
368.000 |
380.000 |
389.000 |
422.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
426.000 |
399.000 |
377.000 |
389.000 |
399.000 |
433.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
436.000 |
409.000 |
386.000 |
398.000 |
409.000 |
444.000 |
2 |
Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
374.000 |
351.000 |
334.000 |
345.000 |
355.000 |
386.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
383.000 |
360.000 |
342.000 |
354.000 |
364.000 |
396.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
392.000 |
369.000 |
350.000 |
363.000 |
373.000 |
406.000 |
3 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
372.000 |
350.000 |
331.000 |
344.000 |
353.000 |
385.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
381.000 |
359.000 |
339.000 |
353.000 |
362.000 |
395.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
390.000 |
368.000 |
347.000 |
362.000 |
371.000 |
405.000 |
4 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
345.000 |
327.000 |
309.000 |
322.000 |
332.000 |
363.000 |
4.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
354.000 |
335.000 |
317.000 |
330.000 |
340.000 |
372.000 |
4.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
363.000 |
343.000 |
325.000 |
338.000 |
348.000 |
381.000 |
V.4 |
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h |
|||||||
1 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
464.000 |
434.000 |
409.000 |
419.000 |
428.000 |
464.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
476.000 |
445.000 |
419.000 |
429.000 |
439.000 |
476.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
488.000 |
456.000 |
429.000 |
439.000 |
450.000 |
488.000 |
2 |
Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
439.000 |
411.000 |
387.000 |
398.000 |
408.000 |
442.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
450.000 |
421.000 |
397.000 |
408.000 |
418.000 |
453.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
461.000 |
431.000 |
407.000 |
418.000 |
428.000 |
464.000 |
3 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
430.000 |
400.000 |
380.000 |
390.000 |
400.000 |
440.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
442.000 |
414.000 |
390.000 |
402.000 |
411.000 |
448.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
450.000 |
420.000 |
400.000 |
410.000 |
420.000 |
460.000 |
4 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
394.000 |
371.000 |
350.000 |
362.000 |
372.000 |
405.000 |
4.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
404.000 |
380.000 |
359.000 |
371.000 |
381.000 |
415.000 |
4.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
414.000 |
389.000 |
368.000 |
380.000 |
390.000 |
425.000 |
V.5 |
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h |
|||||||
1 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
520.000 |
480.000 |
450.000 |
460.000 |
470.000 |
510.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
529.000 |
491.000 |
461.000 |
470.000 |
480.000 |
521.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
540.000 |
500.000 |
470.000 |
480.000 |
490.000 |
530.000 |
2 |
Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
501.000 |
466.000 |
439.000 |
448.000 |
457.000 |
496.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
514.000 |
478.000 |
450.000 |
459.000 |
468.000 |
508.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
527.000 |
490.000 |
461.000 |
470.000 |
479.000 |
520.000 |
3 |
Điện trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
438.000 |
410.000 |
386.000 |
397.000 |
407.000 |
442.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
449.000 |
420.000 |
396.000 |
407.000 |
417.000 |
453.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
460.000 |
430.000 |
406.000 |
417.000 |
427.000 |
464.000 |
4 |
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
493.000 |
459.000 |
431.000 |
440.000 |
450.000 |
489.000 |
4.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
505.000 |
470.000 |
442.000 |
451.000 |
461.000 |
501.000 |
4.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
517.000 |
481.000 |
453.000 |
462.000 |
472.000 |
513.000 |
5 |
Kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
464.000 |
434.000 |
409.000 |
419.000 |
428.000 |
464.000 |
5.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
476.000 |
445.000 |
419.000 |
429.000 |
439.000 |
476.000 |
5.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
488.000 |
456.000 |
429.000 |
439.000 |
450.000 |
488.000 |
V.6 |
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h |
|||||||
1 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
543.000 |
502.000 |
472.000 |
481.000 |
491.000 |
532.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
557.000 |
515.000 |
484.000 |
493.000 |
503.000 |
545.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
571.000 |
528.000 |
496.000 |
505.000 |
515.000 |
558.000 |
2 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
518.000 |
481.000 |
452.000 |
461.000 |
470.000 |
510.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
531.000 |
493.000 |
463.000 |
473.000 |
482.000 |
523.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
544.000 |
505.000 |
474.000 |
485.000 |
494.000 |
536.000 |
3 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
464.000 |
434.000 |
409.000 |
419.000 |
428.000 |
464.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
476.000 |
445.000 |
419.000 |
429.000 |
439.000 |
476.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
488.000 |
456.000 |
429.000 |
439.000 |
450.000 |
488.000 |
4 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
493.000 |
459.000 |
431.000 |
440.000 |
450.000 |
489.000 |
4.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
505.000 |
470.000 |
442.000 |
451.000 |
461.000 |
501.000 |
4.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
517.000 |
481.000 |
453.000 |
462.000 |
472.000 |
513.000 |
5 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
439.000 |
411.000 |
387.000 |
398.000 |
408.000 |
442.000 |
5.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
450.000 |
421.000 |
397.000 |
408.000 |
418.000 |
453.000 |
5.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
461.000 |
431.000 |
407.000 |
418.000 |
428.000 |
464.000 |
V.7 |
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên |
|||||||
1 |
Thuyền trưởng tàu hút bụng |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
571.000 |
529.000 |
496.000 |
503.000 |
513.000 |
556.000 |
1.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
585.000 |
542.000 |
508.000 |
516.000 |
526.000 |
570.000 |
1.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
599.000 |
555.000 |
520.000 |
529.000 |
539.000 |
584.000 |
2 |
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
543.000 |
502.000 |
472.000 |
481.000 |
491.000 |
532.000 |
2.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
557.000 |
515.000 |
484.000 |
493.000 |
503.000 |
545.000 |
2.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
571.000 |
528.000 |
496.000 |
505.000 |
515.000 |
558.000 |
3 |
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
493.000 |
459.000 |
431.000 |
440.000 |
450.000 |
489.000 |
3.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
505.000 |
470.000 |
442.000 |
451.000 |
461.000 |
501.000 |
3.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
517.000 |
481.000 |
453.000 |
462.000 |
472.000 |
513.000 |
4 |
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
518.000 |
481.000 |
452.000 |
461.000 |
470.000 |
510.000 |
4.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
531.000 |
493.000 |
463.000 |
473.000 |
482.000 |
523.000 |
4.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
544.000 |
505.000 |
474.000 |
485.000 |
494.000 |
536.000 |
5 |
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Bậc 1/2 |
1,00 |
464.000 |
434.000 |
409.000 |
419.000 |
428.000 |
462.000 |
5.2 |
Bậc 1,5/2 |
1,03 |
476.000 |
445.000 |
419.000 |
429.000 |
439.000 |
474.000 |
5.3 |
Bậc 2/2 |
1,05 |
488.000 |
456.000 |
429.000 |
439.000 |
450.000 |
486.000 |
V.8 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thợ lặn |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bậc 1/4 |
1,00 |
503.000 |
468.000 |
445.000 |
450.000 |
464.000 |
515.000 |
1.2 |
Bậc 2/4 |
1,10 |
553.000 |
515.000 |
490.000 |
495.000 |
510.000 |
566.000 |
1.3 |
Bậc 3/4 |
1,24 |
623.000 |
581.000 |
552.000 |
558.000 |
575.000 |
638.000 |
1.4 |
Bậc 4/4 |
1,39 |
699.000 |
651.000 |
619.000 |
626.000 |
644.000 |
715.000 |
2 |
Thợ lặn cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
2 1 |
Bậc 1/2 |
|
587.000 |
543.000 |
514.000 |
516.000 |
530.000 |
588.000 |
2.2 |
Bậc 2/2 |
|
663.000 |
613.000 |
580.000 |
582.000 |
598.000 |
664.000 |
3 |
Thợ lặn cấp II |
|
699.000 |
651.000 |
619.000 |
626.000 |
644.000 |
715.000 |
Trong đó:
+ Khu vực 1 (KV1) gồm: Các thành phố: Hạ Long (trừ khu vực phường Hoành Bồ và các xã), Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái (trừ xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực).
+ Khu vực 2 (KV2) gồm: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, khu phường Hoành Bồ và các xã trên địa bàn thành phố Hạ Long.
+ Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiên), Vân Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng Lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu).
+ Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ.
+ Khu vực 5 (KV5) gồm: Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn, xã Cái Chiên của huyện Hải Hà, các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái.
+ Khu vực 6 (KV6): Huyện Cô Tô.