Quyết định 196/2004/QĐ-UB hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 196/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 29/12/2004
Ngày có hiệu lực 13/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Vũ Văn Ninh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 196/2004/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 121/2003/NĐ-CP NGÀY 21/10/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH NGÀY 14/5/2004 CỦA LIÊN BỘ: NỘI VỤ, TÀI CHÍNH, LĐTB&XH VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CBCC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN"

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh & Xã hội về hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
- Căn cứ Nghị quyết số 12/2004/NQ-HĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp thứ 3 Khoá XIII, nhiệm kỳ 2004 - 2009 về Quyết định số lượng và mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Hướng dẫn thực hiện Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của Liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh & Xã hội về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định số: 26/1998/QĐ-UB ngày 10/8/1998; 32/1998/QĐ-UB ngày 10/9/1998 của UBND thành phố về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn; Quyết định số 1194/2002/QĐ-UB ngày 07/02/2002 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh mức kinh phí hoạt động của một số tổ chức và mức sinh hoạt phí của một số chức danh cụ thể tham gia công tác ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 34/1999/QĐ-UB ngày 10/5/1999 của UBND thành phố về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của Ban Tài chính xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Chánh văn phòng HĐND và UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của thành phố có liên quan, Chủ tịch UBND quận, huyện, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.

 

 

T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Văn Ninh

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 121/2003/NĐ-CP NGÀY 21/10/2003 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH NGÀY 14/5/2004 CỦA LIÊN BỘ: NỘI VỤ, TÀI CHÍNH, LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-TC-LĐTB&XH của Liên bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; UBND thành phố Hà Nội hướng dẫn thực hiện như sau:

A. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC, CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

I. CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH:

1- Bí thư đảng uỷ; Bí thư chi bộ cấp xã (nơi chưa thành lập Đảng uỷ xã)

2- Phó Bí thư đảng uỷ hoặc Thường trực đảng uỷ.

3- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó Bí thư đảng uỷ kiêm nhiệm hoặc không kiêm nhiệm);

4- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

5- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;

6- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (xã có số dân trên 8000 người, phường, thị trấn được bố trí 2 phó chủ tịch);

7- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;

8- Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

9- Chủ tịch Hội Nông dân (nơi có Hội nông dân);

10- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

11- Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

[...]