Quyết định 1949/QĐ-UBND năm 2022 Quy định Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 1949/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/11/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/11/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Đồng Văn Thanh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1949/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”.
Quy định này là căn cứ để các sở, ban, ngành cấp tỉnh; khối ngành dọc; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1949/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định “Đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”.
Quy định này là căn cứ để các sở, ban, ngành cấp tỉnh; khối ngành dọc; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số hàng năm tại cơ quan, đơn vị; đồng thời làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định kết quả chuyển đổi số gắn với đánh giá kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương; ngành dọc cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành tỉnh).
2. UBND huyện, thị xã, thành phố.
Danh mục cơ quan, đơn vị đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số quy định cụ thể tại Phụ lục 03 của Quy định này.
1. Mục đích
Để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
a) Bộ chỉ số chuyển đổi số của tỉnh được xây dựng phù hợp với định hướng và mục tiêu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số 749/QĐ- TTg ngày 03/6/2020, Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
d) Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
1. Việc đánh đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng mức độ chuyển đổi số của đơn vị tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan, đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá và cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Nội dung đánh giá, xếp hạng Bộ chỉ số chuyển đổi số chia làm 02 phụ lục, cụ thể như sau:
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; ngành dọc: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại phục lục 1.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Thực hiện đánh giá theo các tiêu chí tại phụ lục 2.
Điều 6. Phương pháp đánh giá và tính điểm
1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện tự đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị mình vào cột “Điểm tự đánh giá”, kèm theo đầy đủ các minh chứng theo từng tiêu chí gửi về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp đúng theo thời gian quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định này, không giải quyết các trường hợp gửi bảng điểm tự đánh giá và cung cấp minh chứng sau thời gian quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp các cơ quan liên quan thẩm tra nội dung báo cáo, số liệu đánh giá và cho điểm vào cột “Điểm Hội đồng thẩm định”. Khi đơn vị thống nhất điểm thẩm định thì ký xác nhận vào biên bản làm việc và điểm số này làm cơ sở xếp hạng năm đối với các đơn vị.
3. Các tiêu chí không áp dụng đối với một số đơn vị (theo đặc thù không triển khai áp dụng hoặc không có văn bản bắt buộc triển khai) thì điểm của đơn vị tại tiêu chí đó được tính bằng trung bình cộng của các đơn vị có triển khai áp dụng tiêu chí tương ứng (Nội dung này do thành viên Hội đồng chấm trên cơ sở đã thống nhất điểm số của các đơn vị có triển khai áp dụng).
Điều 7. Thang điểm đánh giá và xếp loại
1. Thang điểm đánh giá cấp tỉnh (Chỉ số chuyển đổi số các sở, ban, ngành tỉnh): 245 điểm. (Theo Phụ lục 01).
2. Thang điểm đánh giá cấp huyện: 360 điểm (Theo Phụ lục 02).
3. Tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Chỉ số chuyển đổi số như sau:
a) Sở, ban, ngành tỉnh (245 điểm):
- Loại xuất sắc: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 220 điểm trở lên.
- Loại tốt: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 196 điểm đến dưới 220 điểm.
- Loại khá: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 171 điểm đến dưới 196 điểm.
- Loại trung bình: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 122 điểm đến dưới 171 điểm.
- Loại yếu: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm dưới 122 điểm.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố (360 điểm):
- Loại xuất sắc: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 324 điểm trở lên.
- Loại tốt: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 288 điểm đến dưới 324 điểm.
- Loại khá: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 252 điểm đến dưới 288 điểm.
- Loại trung bình: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm từ 180 điểm đến dưới 252 điểm.
- Loại yếu: Cơ quan, đơn vị có tổng số điểm dưới 180 điểm.
Điều 8. Công bố kết quả đánh giá Chỉ số chuyển đổi số
1. Việc công bố kết quả đánh giá do Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và tham mưu cho Chủ tịch Hội đồng đánh xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin quyết định công bố trước ngày 30/01 của năm liền kề sau năm đánh giá.
2. Kết quả đánh giá, xếp hạng được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tham mưu cho Hội đồng đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh trong việc lựa chọn thành viên đủ năng lực tham gia Tổ kiểm tra, đánh giá (Tổ chuyên viên).
3. Xây dựng, hiệu chỉnh các tiêu chí đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của từng năm phù hợp với sự phát triển của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành của sở, ban, ngành tỉnh, khối ngành dọc, UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng dự toán kinh phí để thu thập số liệu chuyển đổi số, đưa vào kế hoạch ngân sách chi hàng năm của Sở Thông tin và Truyền thông, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Điều 10. Trách nhiệm của sở, ban, ngành tỉnh; ngành dọc và UBND huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho Tổ kiểm tra, đánh giá và Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp, góp phần thực hiện tốt công tác đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số, gửi báo cáo tự đánh giá xếp hạng theo mẫu Bộ chỉ số về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp đánh giá trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
2. UBND huyện, thị xã, thành phố là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thu thập số liệu của xã, phường, thị trấn thuộc địa phương mình theo Quy định này.
3. Sở Nội vụ căn cứ vào biên bản đề xuất khen thưởng của Hội đồng để bình xét khen thưởng cho cơ quan, đơn vị đạt thứ hạng cao nhưng đảm bảo không vượt chỉ tiêu khen thưởng: Sở, ban, ngành tỉnh 03 đơn vị, cấp huyện 02 đơn vị và ngành dọc 01 đơn vị được xét tặng bằng khen Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Báo Hậu Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang và các cơ quan, thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, kiến nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH (DDTI)
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Thang điểm: 245
Tổng số đánh giá: 5 chỉ số chính và 24 chỉ số thành phần
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Nội dung thực hiện |
Tài liệu kiểm chứng |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Thông tin chung |
0 |
|
|
|
|
Không tính điểm |
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính |
|
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng công chức |
|
|
người |
|
|
|
5 |
Số lượng viên chức |
|
|
người |
|
|
|
6 |
Số lượng máy chủ vật lý |
|
|
máy |
|
|
|
7 |
Số lượng máy trạm |
|
|
máy |
|
|
|
8 |
Số lượng hệ thống thông tin |
|
|
hệ thống |
|
|
|
9 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
|
|
Tỷ đồng |
|
|
|
10 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
Thủ tục hành chính |
|
|
|
II |
Chỉ số đánh giá |
245 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhận thức số |
40 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Người đứng đầu đơn vị là Giám đốc hoặc tương đương là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Trưởng ban là Giám đốc hoặc tương đương: Điểm tối đa - Trưởng ban là Phó Giám đốc hoặc cấp phó: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo : 0 điểm |
Kiện toàn BCĐ xây dựng CQĐT, CCHC và CĐS Giám đốc hoặc tương đương là người đứng đầu |
Link/tài liệu kiểm chứng |
|
|
1.2 |
Người đứng đầu đơn vị chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Giám đốc hoặc tương đương tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa - Giám đốc hoặc tương đương chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 1/2 * Điểm tối đa - Giám đốc hoặc tương đương không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 0 điểm - Giám đốc hoặc tương đương không chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 0 điểm |
Giám đốc hoặc tương đương chủ trì các cuộc họp liên quan đến chuyển đổi số của tỉnh (tham mưu người đứng đầu) |
Lịch cuộc họp có tên Giám đốc hoặc tương đương tham gia |
Liên tục khi có cuộc họp diễn ra |
|
1.3 |
Cổng thông tin điện tử của đơn vị đáp ứng quy định và có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
20 |
- Cung cấp thông tin đầy đủ theo chương II, Nghị định 42/2022/NĐ-CP: 1/2 điểm tối đa (nếu đáp ứng không đầy đủ thì tính theo tỉ lệ). - Có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt từ 12 trở lên: 1/2 điểm tối đa; Từ 05 đến 11: 1/5 điểm tối đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm. |
Rà soát đảm bảo cổng cung cấp đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP và xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên Cổng TTĐT của đơn vị |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
15/12/2022 |
|
2 |
Thể chế số |
10 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hành động hằng năm của đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm |
Ban hành Kế hoạch năm |
|
Ban hành trước 31/12 của hằng năm liền kề (Riêng năm 2022 ban hành trước ngày |
Mốc thời gian năm 2022 theo Kế hoạch 72/KH- UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang |
3 |
Nhân lực số |
30 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e= Tổng số công chức; f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f); - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
- Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
15/11/2022 |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị |
3.2 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
- Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về ATTT (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
15/11/2022 |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị |
3.3 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Hằng năm từng đơn vị xây dựng Kế hoạch và tổ chức đào tạo tập huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC của đơn vị mình (đảm bảo 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn) |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
hằng năm |
|
4 |
An toàn thông tin mạng |
35 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ |
10 |
- Tất cả hệ thống thông tin đơn vị xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt: điểm tối đa. - Đối với đơn vị nhiều hệ thống, mỗi hệ thống không xây dựng: trừ 02 điểm (trừ đến hết điểm tối đa) - Có hệ thống mà không xây dựng: không điểm. |
Các hệ thống thông tin mà chủ quản hệ thống thông tin là UBND tỉnh xây dựng hồ sơ đề xuất cấp độ trình thẩm định |
Quyết định của đơn vị phê duyệt cấp độ |
14/11/2022 |
|
4.2 |
Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
10 |
a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt; b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xây dựng các phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt |
Các phương án bảo vệ |
25/12/2022 |
|
4.3 |
Số lượng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng |
5 |
a= Số lượng các hệ thống thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng; b= Tổng số hệ thống thông tin; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xây dựng các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng cho tất cả các hệ thống thông tin của đơn vị |
Văn bản xây dựng các phương án |
15/11/2022 |
|
4.4 |
Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai |
5 |
- Có tham gia: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm |
Tham gia các lớp, các cuộc diễn tập về an toàn thông tin tại tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
|
|
4.5 |
Kinh phí chung chi cho ATTT |
5 |
a= Kinh phí đầu tư từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); b= Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển đổi số (tỷ đồng). - Tỷ lệ=(a+b)/c; Thang điểm: Mức 1 ≥ 10 % (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 <3% (0 điểm) |
Cung cấp hồ sơ quyết toán giải ngân của các đơn vị trong việc chi cho ATTT (dự án, mua phần mềm duyệt virus, mua thiết bị bảo mật, chi đào tạo, tập huấn ATTT...) |
Tổng hợp số liệu thành báo cáo |
31/05 hằng năm hoặc trước thời điểm yêu cầu cung cấp thông tin |
|
5 |
Hoạt động chính quyền số |
130 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình |
10 |
a=Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; b= Số lượng dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<100%: 0 điểm |
Đưa tất cả DVC đủ điều kiện lên mức 4 hoặc toàn trình |
QĐ UBND tỉnh |
25/12/2022 |
|
5.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
10 |
a= Tổng số DVCTT đã công bố có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả DVCTT có phát sinh hồ sơ đều nộp trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
Liên tục |
|
5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
20 |
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực tuyến b= Tổng số hồ sơ phát sinh (trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa |
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả các hồ sơ DVC trực tuyến đều xử lý trực tuyến trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
Liên tục |
|
5.4 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số |
10 |
a= Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng) b= Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng); c= Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng); - Tỷ lệ=(a+b)/c; - Điểm: + Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm tối đa. Giải thích: chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước |
Tổng hợp báo cáo quyết toán của từng đơn vị |
VB Báo cáo |
31/5 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm chứng của Sở TTTT |
|
5.5 |
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và phát hành trên môi trường mạng |
10 |
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa |
Tỷ lệ xuất trên phần mềm QLVB do đó các đơn vị đảm bảo văn bản phát hành được ký số đầy đủ và đúng quy định. |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.6 |
Sử dụng chứng thư số đảm bảo theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới. |
10 |
- Tổng số chứng thư số được cấp (gọi là a) - Tổng số chứng thư đang hoạt động (gọi là b) - Tỷ lệ = b/a * 100% |
Thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng chứng thư của đơn vị theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.7 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của đơn vị được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
10 |
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ, kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa; - Tất cả báo cáo gửi đầy đủ nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa; - Gửi báo cáo không đầy đủ: 0 điểm |
Đảm bảo báo cáo đầy đủ theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.8 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
10 |
- Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a); - Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b) - Điểm tính tỷ lệ b/a |
Phục vụ người dân và doanh nghiệp chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình… |
Trên phần mềm DVCTT |
31/12/2022 |
|
5.9 |
Chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật thủ tục hành chính của ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh |
10 |
- Cập nhật kịp thời (không quá 5 ngày) khi có quyết định công bố thêm mới, điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ,..TTHC của UBND tỉnh: đạt điểm tối đa. - Cập nhật không kịp thời, không đầy đủ, chính xác TTHC 3 cấp đã công bố: 0 điểm |
Cập nhật thủ tục hành chính của ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh |
Kiểm tra thực tế/ đơn vị báo cáo |
Theo yêu cầu thời gian cập nhật |
|
5.10 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai (đăng ký) có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
10 |
- Tổng số danh mục TTHC đang triển khai (đăng ký) tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (có phát sinh qua BCCI và không qua BCCI) (gọi là a) - Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực (đăng ký) hiện dịch vụ BCCI (gọi là b - Tỷ lệ =b/a; tỷ lệ trên 70% điểm tối đa, dưới 70% : Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa/70%; không thực hiện: 0 điểm |
Đăng ký TTHC tiếp nhận qua hệ thống bưu chính công ích (BCCI) |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.11 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn |
14 |
|
|
|
|
|
5.11.1 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Cổng DVC |
10 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của từng đơn vị |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
5.11.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
2 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của quy chế phản ánh hiện trường |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
5.11.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
2 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định |
Báo cáo tổng đài zalo, tổng đài CCHC |
15/12/2022 |
|
5.12 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh |
6 |
|
|
|
|
|
5.12.1 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
5.12.2 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
5.12.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng đài zalo, tổng đài CCHC |
15/12/2022 |
|
CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN (DDTI)
(Kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Hậu
Giang)
Thang điểm: 360 Tổng số chỉ số chấm điểm: 7 chỉ số chính và 33 chỉ số thành phần
STT |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Nội dung thực hiện |
Tài liệu kiểm chứng |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Thông tin chung |
0 |
|
|
|
|
Không tính điểm |
1 |
Tên đơn vị |
|
|
|
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
|
|
|
4 |
Số lượng dân số |
|
|
người |
|
|
|
5 |
Số lượng dân số trong độ tuổi lao động |
|
|
người |
|
|
|
6 |
Số lượng hộ gia đình |
|
|
hộ |
|
|
|
7 |
Số lượng xã và tương đương |
|
|
huyện |
|
|
|
8 |
Số lượng ấp và tương đương |
|
|
xã |
|
|
|
9 |
Số lượng công chức |
|
|
người |
|
|
|
10 |
Số lượng viên chức |
|
|
người |
|
|
|
11 |
Số lượng máy chủ vật lý |
|
|
máy |
|
|
|
12 |
Số lượng máy trạm |
|
|
máy |
|
|
|
13 |
Số lượng hệ thống thông tin |
|
|
hệ thống |
|
|
|
14 |
Số lượng doanh nghiệp |
|
|
doanh nghiệp |
|
|
|
15 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
doanh nghiệp |
|
|
|
16 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
|
|
điểm |
|
|
|
17 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
|
|
tỷ đồng |
|
|
|
18 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
thủ tục hành chính |
|
|
|
II |
Chỉ số đánh giá |
360 |
|
|
|
|
|
1 |
Nhận thức số |
60 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Người đứng đầu đơn vị là Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố: Điểm tối đa - Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thành phố: 0 điểm |
Kiện toàn BCĐ xây dựng CQĐT, CCHC và CĐS Bí thư/Chủ tịch huyện là người đứng đầu |
Link/tài liệu kiểm chứng |
30/12/2022 |
|
1.2 |
Người đứng đầu huyện, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Bí thư/Chủ tịch tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 1/2 * Điểm tối đa - Bí thư/Chủ tịch chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 1/2 * Điểm tối đa - Bí thư/Chủ tịch không tham gia đầy đủ các phiên họp của UBND tỉnh về Chuyển đổi số: 0 điểm - Bí thư/Chủ tịch không chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện: 0 điểm |
Bí thư/Chủ tịch chủ trì các cuộc họp liên quan đến chuyển đổi số của tỉnh, huyện (tham mưu người đứng đầu) |
Lịch cuộc họp có tên bí thư/Chủ tịch tham gia |
Liên tục khi có cuộc họp diễn ra |
Tham gia và chủ trì phải là người đứng đầu |
1.3 |
Cổng thông tin điện tử của huyện, thị, thành phố đáp ứng quy định và có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
20 |
- Cung cấp thông tin đầy đủ theo chương II, Nghị định 42/2022/NĐ-CP: 1/2 điểm tối đa (nếu đáp ứng không đầy đủ thì tính theo tỉ lệ). - Có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt từ 12 trở lên: 1/2 điểm tối đa; Từ 05 đến 11: 1/5 điểm tối đa; Chưa có chuyên mục: 0 điểm. |
Rà soát đảm bảo cổng cung cấp đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2022/NĐ-CP và xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số trên Cổng TTĐT của đơn vị |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
15/12/2022 |
|
1.4 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số (cổng thông tin) |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm |
UBND cấp huyện chỉ đạo TTVHTT&TT: Xây dựng chuyên mục riêng về chuyển đổi số. |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
15/12/2022 |
|
1.5 |
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2 Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng trên 1 tháng/1 lần: 0 điểm |
TTVHTT&TT cấp huyện phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số: Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1 lần (tự xây dựng chương trình, tiếp sóng hoặc phát chuyên mục từ hợp tác) |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
Liên tục hàng tuần |
|
2 |
Thể chế số |
10 |
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch hành động hằng năm của huyện, thị xã, thành phố về chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành: Điểm tối đa - Chưa ban hành: 0 điểm |
Ban hành Kế hoạch năm |
|
Ban hành trước 31/12 của hằng năm liền kề (Riêng năm 2022 ban hành trước ngày 30/6/2022 ) |
Mốc thời gian năm 2022 theo Kế hoạch 72/KH-UBND ngày 28/4/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang |
3 |
Nhân lực số |
65 |
|
|
|
|
|
3.1 |
Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã được tập huấn trên nền tảng onetouch |
10 |
- Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã có 80% tài khoản trong tổ tham gia học: Điểm tối đa; trên 50% đến dưới 80%: 1/2 điểm tối đa - Dưới 50% tài khoản: 0 điểm |
Tạo tài khoản cho thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số cấp xã và học các bài học trên nền tảng (khi được yêu cầu) |
VB báo cáo số liệu |
|
|
3.2 |
Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức ấp, khu vực được tập huấn trên nền tảng onetouch |
10 |
- Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức ấp, khu vực có 70% tài khoản trong tổ tham gia học: Điểm tối đa; trên 40% đến dưới 70%: 1/2 điểm tối đa - Dưới 40% tài khoản: 0 điểm |
Tạo tài khoản cho thành viên tổ công nghệ số cộng đồng đến cấp ấp, khu vực và học các bài học trên nền tảng (khi được yêu cầu) |
VB báo cáo số liệu |
|
|
3.3 |
Phòng Văn hóa - Thông tin có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm |
Tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố bổ sung chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số của P.VHTT |
Văn bản ban hành |
31/12/2022 |
Theo Thông tư 11/2022/TT- BTTTT ngày 29/7/2022 |
3.4 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e= Tổng số công chức; f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f); - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
15/12/2022 |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị |
3.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng |
10 |
a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm) b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ về ATTT (bổ sung nhiệm vụ trong quyết định phân công chuyên trách CNTT nếu có bằng CNTT và phân kiêm nhiệm nếu văn bằng khác) |
Văn bản phân công nhiệm vụ |
15/12/2022 |
Số lượng công chức, viên chức tính đến các đơn vị trực thuộc của đơn vị |
3.6 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Hằng năm từng đơn vị xây dựng Kế hoạch và tổ chức đào tạo tập huấn về chuyển đổi số cho CBCCVC của đơn vị mình (đảm bảo 100% công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn) |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
hằng năm |
|
3.7 |
Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số |
5 |
a= Số lượng người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số; b= Tổng số người trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Hướng dẫn, tập huấn người dân sử dụng kỹ năng số (sử dụng DVC TT, cài đặt ứng dụng, thanh toán không dùng tiền mặt...) (Danh sách ghi lại thời gian hướng dẫn, tên người được triển khai, địa chỉ, triển khai nội dung gì..và có ký tên người được hướng dẫn) |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
15/12/2022 |
Cung cấp danh sách tập huấn của các huyện trước đây về DVC, thanh toán không dùng tiền mặt, sàn thương mại điện tử... |
4 |
An toàn thông tin mạng |
10 |
|
|
|
|
|
4.1 |
Cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn ATTT hoặc các cuộc diễn tập được triển khai |
5 |
- Có tham gia: Điểm tối đa; - Không có: 0 điểm |
Tham gia các lớp, các cuộc diễn tập về an toàn thông tin tại tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức. |
Tài liệu, báo cáo/link hoặc hình ảnh chứng minh |
15/12/2022 |
|
4.2 |
Kinh phí chung chi cho ATTT |
5 |
a= Kinh phí đầu tư từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); b= Kinh phí thường xuyên từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng); c=Tổng chi từ NSNN cho Chuyển đổi số (tỷ đồng). - Tỷ lệ=(a+b)/c; Thang điểm: - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
Cung cấp hồ sơ quyết toán giải ngân của các đơn vị trong việc chi cho ATTT (dự án, mua phần mềm duyệt virus, mua thiết bị bảo mật, chi đào tạo, tập huấn ATTT...) |
Tổng hợp số liệu thành báo cáo |
31/12 hằng năm |
|
5 |
Hoạt động chính quyền số |
110 |
|
|
|
|
|
5.1 |
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc toàn trình |
10 |
a=Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; b= Số lượng dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình; - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ=100%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<100%: tính theo tỷ lệ. |
Đưa tất cả DVC đủ điều kiện lên mức 4 hoặc toàn trình |
QĐ UBND tỉnh |
25/12/2022 |
|
5.2 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
10 |
a= Tổng số DVCTT đã công bố có phát sinh hồ sơ b= Tổng số DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả DVCTT có phát sinh hồ sơ đều nộp trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
Liên tục |
|
5.3 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến |
20 |
a= Tổng số hồ sơ TTHC nộp trực tuyến b= Tổng số hồ sơ phát sinh (trực tiếp, trực tuyến) của các DVCTT đã công bố - Tỷ lệ=a/b - Điểm= + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa |
Đề xuất: Các đơn vị xây dựng giải pháp để tất cả các hồ sơ DVC trực tuyến đều xử lý trực tuyến trực tuyến |
Link/tài liệu kiểm chứng |
Liên tục |
|
5.4 |
Tỷ lệ văn bản đi có ký số và phát hành trên môi trường mạng |
10 |
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa |
Tỷ lệ xuất trên phần mềm QLVB do đó các đơn vị đảm bảo văn bản phát hành được ký số đầy đủ và đúng quy định. |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.5 |
Sử dụng chứng thư số đảm bảo theo quy định về an toàn bảo mật (không làm mất, thất lạc) hoặc cán bộ nghỉ hưu, bị thôi việc nhưng không báo thu hồi hoặc chậm đề nghị cấp đổi/gia hạn/cấp mới. |
10 |
- Tổng số chứng thư số được cấp (gọi là a) - Tổng số chứng thư đang hoạt động (gọi là b) - Tỷ lệ = b/a * 100% |
Thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng chứng thư của đơn vị theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.6 |
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của đơn vị được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ |
10 |
- Tất cả báo cáo gửi đúng, đủ, kịp thời gian quy định đạt: điểm tối đa; - Tất cả báo cáo gửi đầy đủ nhưng có báo cáo trễ đạt: 1/2*Điểm tối đa; - Gửi báo cáo không đầy đủ: 0 điểm |
Đảm bảo báo cáo đầy đủ theo quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.7 |
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT |
10 |
- Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng (gọi là a); - Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT (gọi là b) - Điểm tính tỷ lệ b/a |
Phục vụ người dân và doanh nghiệp chuyên nghiệp, tận tâm, nhiệt tình… |
Trên phần mềm DVCTT |
31/12/2022 |
|
5.8 |
Chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật thủ tục hành chính của ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh |
10 |
- Cập nhật kịp thời (không quá 5 ngày) khi có quyết định công bố thêm mới, điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ,..TTHC của UBND tỉnh: đạt điểm tối đa. - Cập nhật không kịp thời, không đầy đủ, chính xác TTHC 3 cấp đã công bố: 0 điểm |
Cập nhật thủ tục hành chính của ngành lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Cổng dịch vụ công, Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh |
Kiểm tra thực tế/ đơn vị báo cáo |
Theo yêu cầu thời gian cập nhật |
|
5.9 |
Tỷ lệ TTHC đã triển khai (đăng ký) có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI |
10 |
-Tổng số danh mục TTHC đang triển khai (đăng ký) tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (có phát sinh qua BCCI và không qua BCCI) (gọi là a) - Số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực (đăng ký) hiện dịch vụ BCCI (gọi là b) -Tỷ lệ =b/a; tỷ lệ trên 70% điểm tối đa, dưới 70% : Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa/70%; không thực hiện: 0 điểm |
Đăng ký TTHC tiếp nhận qua hệ thống bưu chính công ích (BCCI) |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
5.10 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số |
10 |
a= Kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng) b= Kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng); c= Tổng chi ngân sách nhà nước (tỷ đồng); - Tỷ lệ=(a+b)/c; - Điểm:tính theo tỷ lệ max- min. Giải thích: chi cho chính quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước |
Tổng hợp báo cáo quyết toán của từng đơn vị |
VB Báo cáo |
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm chứng của Bộ TTTT |
|
6 |
Hoạt động kinh tế số |
20 |
|
|
|
|
|
6.1 |
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
a = Tổng kinh phí đầu tư từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng) b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); Tỷ lệ = a/b. Điểm: tính theo max - min |
Báo cáo quyết toán tổng hợp từ các đơn vị cấp huyện về việc đầu tư ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
Báo cáo tổng hợp |
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm chứng của Bộ TTTT |
tế số bao gồm: 1. Chi cho Kinh tế số ICT (Công nghiệp CNTT và Viễn Thông) 2. Chi cho Kinh tế số nền tảng gồm: chi phát triển và sử dụng các nền tảng số (Quyết định 186) + chi hỗ trợ các Doanh nghiệp chuyển đổi số, sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nền tảng số + chi phát triển nền tảng số phục vụ doanh nghiệp |
6.2 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số |
10 |
a = Tổng kinh phí chi thường xuyên từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng) b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); Tỷ lệ = a/b. Điểm: tính theo max -min |
Báo cáo quyết toán tổng hợp từ các đơn vị cấp huyện về việc mua sắm từ ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho kinh tế số |
Báo cáo tổng hợp |
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm chứng của Bộ TTTT |
tế số bao gồm: 1. Chi cho Kinh tế số ICT (Công nghiệp CNTT và Viễn Thông) 2. Chi cho Kinh tế số nền tảng gồm: chi phát triển và sử dụng các nền tảng số (Quyết định 186) + chi hỗ trợ các Doanh nghiệp chuyển đổi số, sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nền tảng số + chi phát triển nền tảng số phục vụ doanh nghiệp |
7 |
Hoạt động xã hội số |
85 |
|
|
|
|
|
7.1 |
Số lượng người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông |
10 |
a= Số lượng người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản; b= Tổng dân số trong độ tuổi lao động; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: + Tỷ lệ>=70%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<=70%: Tỷ lệ/70%*Điểm tối đa. |
Đào tạo người dân biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông (số lượng học sinh các trường từ 15 tuổi trở lên; cbcc, vc; số lượng hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp cận công nghệ số (số lượt người,địa chỉ, sđt) |
Báo cáo kết quả |
15/12/2022 |
|
7.2 |
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ của địa phương với địa phương chi cao nhất Đơn vị tỷ đồng |
Báo cáo tổng hợp từ huyện thị xã thành phố về việc đầu tư ngân sách nhà nước cho xã hội số |
Báo cáo tổng hợp |
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm chứng của Bộ TTTT |
|
7.3 |
Tổng kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số |
20 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ của địa phương với địa phương chi cao nhất Đơn vị tỷ đồng |
Báo cáo tổng hợp từ huyện thị xã thành phố về việc đầu tư ngân sách nhà nước cho xã hội số |
Báo cáo tổng hợp |
31/12 hằng năm nhưng phải trước thời gian yêu cầu cung cấp tài liệu kiểm chứng của Bộ TTTT |
|
7.4 |
Tạo kênh kết nối thông tin thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp, |
20 |
- 100% xã hoặc tương đương có xây dựng: điểm tối đa; - Số xã hoặc tương đương không xây dựng: trừ 2 điểm/xã; - Tổng điểm trừ không quá Điểm tối đa |
Xây dựng trang Zalo OA tại các xã, huyện, thị, thành phố (tích hợp link tới DVC, tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ,...), tuyên truyền người dân xã mình thích trang Zalo OA để tạo thêm kênh trao đổi thông tin trực tuyến với người dân; |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
7.5 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn |
9 |
|
|
|
|
|
7.5.1 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Cổng DVC |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của từng đơn vị |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
7.5.2 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua App di động |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định của quy chế phản ánh hiện trường |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
7.5.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
3 |
- a=Số lượng phản ánh xử lý đúng hạn; - b=Số lượng phản ánh; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Tiếp nhận phản ánh và xử lý đúng thời gian quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
7.6 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh |
6 |
|
|
|
|
|
7.6.1 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Cổng DVC |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
7.6.2 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua App di động |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Báo cáo tổng hợp |
15/12/2022 |
|
7.6.3 |
Mức độ hài lòng với việc xử lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger…) |
2 |
- a=Số lượng người dân đánh giá hài lòng; - b=Số lượng người dân tham gia đánh giá; - Tỷ lệ=a/b - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
Xử lý thấu tình, đạt lý, mang tính cầu thị trong hỗ trợ xử lý vấn đề và đảm bảo thời gian đúng quy định |
Link/tài liệu kiểm chứng |
15/12/2022 |
|
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương
STT |
Tên đơn vị |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Ban Quản lý các khu Công nghiệp |
3 |
Sở Công Thương |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Sở Giao thông vận tải |
6 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 |
Sở Nội vụ |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 |
Sở Tài chính |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Sở Tư pháp |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
16 |
Sở Xây dựng |
17 |
Sở Y tế |
18 |
Thanh tra tỉnh |
19 |
Ban Dân tộc tỉnh |
2. Khối ngành dọc
STT |
Tên đơn vị |
1 |
Kho bạc Nhà nước Hậu Giang |
2 |
Bảo hiểm xã hội Hậu Giang |
3 |
Ngân hàng Nhà nước Hậu Giang |
4 |
Cục Thuế tỉnh |
5 |
Cục Thống kê |
3. UBND huyện, thị xã, thành phố
STT |
Tên đơn vị |
1 |
UBND thành phố Vị Thanh |
2 |
UBND huyện Vị Thủy |
3 |
UBND thị xã Long Mỹ |
4 |
UBND huyện Long Mỹ |
5 |
UBND huyện Phụng Hiệp |
6 |
UBND thành phố Ngã Bảy |
7 |
UBND huyện Châu Thành A |
8 |
UBND huyện Châu Thành |