ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1940/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
23 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CÔNG TRÌNH
HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI NUY THUỘC DỰ ÁN CỤM CÔNG TRÌNH TƯỚI, CẤP NƯỚC KHU KINH TẾ CỬA
KHẨU HOA LƯ, HUYỆN LỘC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày
03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà,
vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày
22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010
của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày
31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà xưởng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2445/QĐ-UBND ngày 22/10/2010
của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: cụm công trình tưới,
cấp nước Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 432/TTr-STNMT ngày 23/8/2011, theo Tờ trình số 01/TTr-HĐBTLN ngày
20/7/2011 của Hội đồng bồi thường GPMB thi công cụm công trình tưới, cấp nước
khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư công trình hồ chứa nước Suối Nuy thuộc dự
án cụm công trình tưới, cấp nước Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh với
tổng kinh phí dự toán là 15.569.606.043 đồng (Mười lăm tỷ, năm trăm sáu mươi chín triệu, sáu trăm lẻ sáu
ngàn, không trăm bốn mươi ba đồng).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kho bạc nhà nước
tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh; Chủ tịch
Hội đồng bồi thường GPMB thi công cụm công trình tưới, cấp nước khu kinh tế cửa
khẩu Hoa Lư; Giám đốc Ban QLCDA ngành NN&PTNT và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
|
PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA
NƯỚC SUỐI NUY TẠI XÃ LỘC HÒA, HUYỆN LỘC NINH
(Kèm theo Quyết định số 1940/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh)
I. Căn
cứ pháp lý
- Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất; được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;
- Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất;
- Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất;
- Quyết định số
58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đơn giá bồi
thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số
58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số
71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa
bàn tỉnh năm 2011;
- Quyết định số
73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành giá xây dựng nhà ở, nhà
xưởng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số
2445/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình: cụm công trình tưới, cấp nước Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc
Ninh.
II. Số
liệu về địa điểm, diện tích các loại đất, hiện trạng sử dụng đất
1. Địa điểm triển khai
thực hiện dự án
Hồ chứa nước Suối Nuy được
xây dựng tại xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
2. Tổng diện tích đất
dự kiến thu hồi: 255.281,5m2;
Trong đó:
- Đất thổ cư: 400m2;
- Đất nông nghiệp trồng
cây lâu năm: 254.881,5m2.
3. Thời điểm thu hồi đất: năm 2011.
4. Thời gian dự kiến
triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng: tháng 8 - 9/2011.
5. Hiện trạng sử dụng
đất
Đất thu hồi để thực hiện
công trình thuộc vùng lòng hồ, khu đầu mối, bãi vật liệu và đường thi công công
trình hồ Suối Nuy. Một số hộ gia đình, cá nhân đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (CNQSDĐ), một số đất do người dân khai phá và sử dụng ổn định từ trước đây
nhưng chưa được cấp giấy CNQSDĐ.
Đất được sử dụng để xây dựng
nhà ở (bán kiên cố và nhà tạm), các công trình phụ, nuôi trồng thủy sản, trồng
cây lâu năm, hàng năm (phần lớn là trồng cây cao su, tiêu, cà phê...)
6. Nguồn gốc sử dụng đất
Chủ yếu là đất nông nghiệp
trồng cây lâu năm các hộ gia đình nằm trong khu vực GPMB đã được cấp giấy
CNQSDĐ.
III. Tổng
hợp về số hộ trong khu vực GPMB
Tổng số hộ gia đình, cá
nhân có đất nằm trong khu vực GPMB là 71 hộ, trong đó tổng số hộ bị mất nhà là
4 hộ. Trong khu vực có 39 hộ là đồng bào dân tộc Khơ Me, S’Tiêng.
IV.
Chính sách và đơn giá bồi thường
1. Chính sách và thủ tục
bồi thường, hỗ trợ
Thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh
ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2.
Đơn giá bồi thường
2.1. Đơn giá bồi thường
về đất
Áp dụng theo quy định của
UBND tỉnh về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh tại thời điểm bồi thường.
Năm 2011 áp dụng theo đơn
giá quy định tại Quyết định số 71/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh.
Riêng đơn giá đất nông nghiệp không phân biệt khu vực, vị trí đất là: 14.500
đồng/m2.
2.2.
Đơn giá bồi thường về nhà, vật kiến trúc và cây trồng
Áp dụng
theo đơn giá quy định tại Quyết định số 73/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 và Quyết
định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh.
Ngoài
ra bổ sung thêm đơn giá một số loại công trình phụ chưa được quy định, cụ thể
như sau:
- Mương
đào thoát nước: 18.000 đồng/m3;
- Đường
ống tưới các loại Æ 60 trở lên: 30.000 đồng/mét dài;
- Di
dời cột điện: 1.000.000 đồng/cái.
V. Các
khoản hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại
Chương V Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh. Riêng khoản
1 điều 33 quy định như sau: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất
nông nghiệp (không thuộc trường hợp quy định tại
điều 32) thì ngoài việc được bồi thường
bằng tiền còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng tiền. Mức
hỗ trợ bằng (=) đơn giá đất nông nghiệp nhân (x) hệ số hỗ trợ là 1,6 lần
để đảm bảo tổng giá trị bồi thường và hỗ trợ về đất nông nghiệp tương đương với
giá thị trường tại thời điểm bồi thường. Diện tích đất hỗ trợ bằng với diện
tích đất nông nghiệp bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp
tại địa phương.
Những trường hợp
phát sinh không có trong quy định, Hội đồng bồi thường GPMB dự án có trách nhiệm
trình UBND tỉnh quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và
tính chất của dự án.
VI.
Xử lý vật tư, cây trồng sau khi bồi thường
Các hộ gia đình,
cá nhân được phép thu hồi cây trồng và hoa màu, tài sản, vật tư trên đất sau
khi đã được bồi thường, nhưng phải đảm bảo bàn giao mặt bằng đúng tiến độ của dự
án.
VII.
Chính sách tái định cư
Thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban
hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
VIII.
Chính sách tái định canh
Với đơn giá bồi thường nêu trên, cơ bản người dân đủ điều kiện tìm đất
tái định canh với đơn giá tương đương đơn giá bồi thường, do đó không bố trí
tái định canh.
IX.
Dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ
Tổng chi phí bồi thường ước tính: 15.569.606.043 đồng (Mười
lăm tỷ, năm trăm sáu mươi chín triệu, sáu trăm lẻ sáu ngàn, không trăm bốn mươi
ba đồng);
Trong đó:
- Chi phí bồi thường
về đất: 3.738.381.750 đồng
- Chi phí bồi thường
về nhà ở: 289.800.000 đồng
- Chi phí bồi thường
về công trình phụ: 1.056.290.800 đồng
- Chi phí bồi thường
về cây trồng: 1.935.801.012 đồng
- Chi phí hỗ trợ:
7.133.913.750 đồng
- Chi phí dự
phòng: 1.415.418.731 đồng
X. Kế hoạch chi trả tiền bồi thường
- Việc chi trả tiền
bồi thường do Ban QLCDA ngành Nông nghiệp và PTNT thực hiện có sự giám sát của
UBND xã Lộc Hòa.
- Địa điểm chi trả:
tại UBND xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh.
- Thời gian chi
trả: sau khi phương án bồi thường chi tiết được duyệt.
XI. Kế hoạch di dời
Ban QLCDA ngành
Nông nghiệp và PTNT, Hội đồng bồi thường GPMB, UBND xã Lộc Hòa sẽ thông báo cho
nhân dân di dời sau khi các hộ dân nhận tiền bồi thường. Thời gian di dời là 45
ngày.
XII. Nguồn vốn thực hiện: Vốn trái phiếu
Chính phủ./.