ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 917/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 03 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ, TÁI ĐỊNH CANH THUỘC DỰ ÁN: XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU HOA LƯ (GIAI ĐOẠN
1)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày
16/5/2008 của UBND tỉnh ban hành khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước
thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án
phát triển kinh tế, xã hội, an sinh, quốc phòng sau quy hoạch 03 loại rừng trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày
12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái
định canh, tái định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày
22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh Ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND
ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ
về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2730/QĐ-UBND ngày
26/11/2010 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất của tổ chức quản lý, sử dụng, giao
Ban Quản lý khu kinh tế Bình Phước quản lý để quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu
Hoa Lư;
Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày
08/3/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu: Quản lý -
Thương mại - Dịch vụ - Công nghiệp Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư 1/5.000 thuộc
huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 123/TTr-STNMT ngày 16/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, tái định canh thuộc dự án xây dựng
khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư (giai đoạn 1) với tổng kinh phí là
211.496.750.200 đồng (Hai trăm mười một tỷ, bốn trăm chín mươi sáu triệu, bảy
trăm năm mươi ngàn, hai trăm đồng).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình
Phước; Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ, TÁI ĐỊNH CANH
Dự án: Xây dựng
Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư (giai đoạn 1)
(Kèm theo Quyết
định số 917/QĐ-UBND ngày 03/6/ 2013 của UBND tỉnh )
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ.
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
của Chính phủ quy định bổ sung về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày
16/5/2008 của UBND tỉnh ban hành khung chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước
thu hồi đất tách ra khỏi lâm phần và đất lâm nghiệp khi thực hiện các dự án
phát triển kinh tế, xã hội, an sinh, quốc phòng sau quy hoạch 03 loại rừng trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày
12/8/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ tái
định canh, tái định cư cho các dự án di dời và ổn định dân ra khỏi lâm phần
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày
22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày
21/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về
nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2730/QĐ-UBND ngày
26/11/2010 của UBND tỉnh về việc thu hồi đất của tổ chức quản lý, sử dụng, giao
Ban Quản lý khu kinh tế Bình Phước quản lý để quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu
Hoa Lư;
Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 08/3/2011
của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu: Quản lý - Thương mại
- Dịch vụ - Công nghiệp Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư 1/5.000 thuộc huyện Lộc
Ninh, tỉnh Bình Phước.
II. SỐ LIỆU VỀ ĐỊA ĐIỂM, DIỆN
TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT, HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT.
1. Địa điểm:
- Tại xã Lộc Hòa và xã Lộc Thạnh,
huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
2. Tổng diện tích đất dự kiến
thu hồi: 12.707.100m2.
Trong đó:
2.1. Diện tích đất phải bồi thường,
hỗ trợ: 8.880.100m2; bao gồm:
- DT đất cao su của dân:
2.178.800m2;
- DT đất cao su giao khoán:
1.257.000m2;
- DT đất điều: 2.639.000m2;
- DT đất cà phê: 419.000m2;
- DT đất hồ tiêu: 419.000m2;
- DT đất lúa: 500.000m2;
- DT đất mì: 1.340.800m2;
- DT đất ở: 126.500m2.
2.2. Diện tích đất không phải bồi
thường: 3.827.000m2, bao gồm: Đất đã giao cho doanh nghiệp, đất giao
thông, đất công, suối, mương…
3. Hiện trạng sử dụng đất:
Đất do các hộ gia đình, cá nhân sử
dụng chủ yếu để ở và trồng trọt.
- Nhà: 161 căn nhà, trong đó: Trường
tiểu học cấp 1, nhà lầu: 01 căn, nhà cấp 4: 36 căn, nhà tạm: 123 căn.
- Vật kiến trúc: công trình hồ, giếng,
mương nước làm ranh giới giữa các hộ…
- Cây trồng: cao su, tiêu, điều,
cà phê, lúa, mì…
4. Nguồn gốc sử dụng đất:
Bao gồm đất của UBND huyện Lộc
Ninh quản lý theo Quyết định số 3427/QĐ-UBND ngày 07/12/2009, đất của Đồn Biên
phòng Hoa Lư theo Quyết định số 3217/QĐ-UB ngày 23/11/1999, đất của Ban QLRPH Lộc
Ninh theo Quyết định số 397/QĐ-UBND ngày 19/3/2010 của UBND tỉnh và đất của hộ
gia đình, cá nhân.
III. TỔNG HỢP VỀ
SỐ HỘ TRONG KHU VỰC GPMB.
- Số hộ: 161 hộ, trong đó:
+ Xã Lộc Thạnh: 64 hộ (Hộ khẩu thường
trú: 35 hộ, KT3: 08 hộ, lưu trú: 21 hộ);
+ Xã Lộc Hòa: 97 hộ (Hộ khẩu thường
trú: 56 hộ, tạm trú: 41 hộ).
- Số nhân khẩu: 650 người (Xã Lộc
Thạnh:277 người, xã Lộc Hòa: 373 người).
- Số lao động trong độ tuổi: 480
người (Xã Lộc Thạnh: 265 người, xã Lộc Hòa: 215 người).
- Số hộ đồng bào, dân tộc thiểu số:
08 hộ (Xã Lộc Thạnh: 01 hộ, xã Lộc Hòa: 07 hộ).
IV. CHÍNH SÁCH
VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG.
1. Chính sách và thủ tục bồi
thường, hỗ trợ:
Áp dụng
Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009, Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND
ngày 16/5/2008 và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008 của UBND tỉnh.
Cụ thể:
- Đối với đất hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân:
Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của
UBND tỉnh.
- Đối với đất giao khoán (bao gồm các đối tượng
được giao khoán theo Quyết định số 4539/QĐ-UB ngày 19/12/1994 của UBND tỉnh
Sông Bé (cũ), Quyết định số 1119/QĐ-UB ngày 15/7/1997 của UBND tỉnh Bình Phước
và các đối tượng quy định tại khoản 3, điều 36, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND
ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh):
+ Đất: hỗ trợ 70% đơn giá đất rừng sản xuất.
+ Nhà cửa, vật kiến trúc, công trình xây dựng
trên đất trước ngày 01/7/2004: Được hỗ trợ 70% đơn giá bồi thường nhà, vật kiến
trúc, công trình xây dựng theo quy định; xây dựng sau 01/7/2004 thì không được
hỗ trợ.
+ Cây trồng: Bồi thường 100% đơn giá cây trồng
theo quy định.
- Đối với đất lâm nghiệp xâm canh, lấn chiếm
trái phép trước ngày 01/7/2004:
+ Đất: hỗ trợ 50% đơn giá đất rừng sản xuất.
+ Nhà cửa, vật kiến trúc, công trình xây dựng: Hỗ
trợ 70% đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng theo quy định.
+ Cây trồng: Hỗ trợ 50% đơn giá bồi thường cây
trồng theo quy định.
(Các trường hợp xâm canh, lấn chiếm trái phép từ
ngày 01/7/2004 đến nay không được bồi thường, hỗ trợ).
2. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ:
2.1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
về đất:
Áp dụng theo quy định của UBND tỉnh
về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh tại thời điểm bồi thường.
- Năm 2013 áp dụng theo đơn giá
quy định tại Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh.
- Đối với đất lâm nghiệp: Do vị
trí địa lý 02 xã Lộc Hòa và Lộc Thạnh là gần nhau, có điều kiện giao thông và
giá sang nhượng tương đương nhau. Do vậy, để công tác bồi thường GPMB dự án sớm
hoàn thành bàn giao đất cho doanh nghiệp thực hiện dự án, áp dụng đơn giá bồi
thường, hỗ trợ đất lâm nghiệp tại xã Lộc Hòa bằng với xã Lộc Thạnh.
- Trường hợp đất rừng sản xuất trồng
cây cao su thì áp dụng đơn giá đất trồng cây lâu năm.
2.2.
Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng:
Áp dụng theo quy định của UBND tỉnh
ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh tại thời điểm bồi thường.
Năm
2013 áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định số 68/2011/QĐ-UBND ngày
21/12/2011 của UBND tỉnh.
Trường
hợp các tài sản chưa được quy định, Hội đồng bồi thường GPMB huyện Lộc Ninh áp
dụng theo đơn giá bồi thường tương đương, hoặc gửi báo cáo đề xuất về cơ quan
có thẩm quyền thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
V. CÁC KHOẢN HỖ
TRỢ.
Thực hiện theo các điều quy định
trong chương V, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009. Riêng khoản 1,
Điều 32 quy định như sau:
Hộ gia đình, cá nhân thu hồi
đất nông nghiệp ngoài được bồi thường, còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp
và tạo việc làm bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp
đã bồi thường đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi, nhưng không
được vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
Những trường hợp phát sinh không có trong quy định,
Hội đồng bồi thường GPMB huyện Lộc Ninh có văn bản đề xuất trình UBND tỉnh xem
xét quy định cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương và tính chất của
dự án.
VI. CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ:
Thực hiện theo Điều 6 của Quyết định số
22/2008/QĐ-UBND ngày 16/5/2008, Điều 7 của Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày
12/8/2008 và chương IV của Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của
UBND tỉnh.
1. Đối tượng, điều kiện được giao đất tái định
cư:
- Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ hợp pháp hoặc
không có giấy tờ hợp pháp nhưng đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, có nhu cầu
tái định cư thì được bố trí tái định cư, cụ thể như sau: Hộ gia đình, cá nhân
phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất còn lại
sau khi thu hồi thấp hơn quy chuẩn xây dựng nhà ở theo quy định hoặc không phù
hợp quy hoạch xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân. Giá đất tính thu tiền
tái định cư theo đơn giá đất ở đã bồi thường.
- Đối với đất không đủ điều kiện bồi thường về đất,
nhưng có nhà ở, đất thực tế đang sử dụng bị thu hồi nay phải di chuyển đi nơi
khác thì chỉ được hỗ trợ về đất bằng việc giao nền đất ở mới trong khu tái định
cư có thu tiền sử dụng đất. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất bằng giá đất nông
nghiệp cùng loại cộng với chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư bình
quân trên một đơn vị diện tích (m2) nhưng không vượt quá giá đất ở tại
khu vực.
- Đối với những hộ dân xâm canh, lấn chiếm đất
lâm nghiệp trước ngày 01/7/2004 có nhà ở và hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
(KT3) tại nơi bị thu hồi, được địa phương xác nhận đang định cư tại ngôi nhà
trong vùng giải tỏa thì được cấp tái định cư. Giá đất thu tiền sử dụng đất xác
định bằng giá hỗ trợ đất rừng sản xuất và chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái
định cư bình quân trên một đơn vị diện tích (m2) nhưng không vượt
quá giá đất ở tại khu vực.
2. Khu tái định cư:
Góc đường quốc lộ 13 và đường cao tốc N2 thuộc
xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước.
Tổng diện tích xây dựng khu tái định cư khoảng
20ha.
- Đất ở: 4,8ha;
- Đất cây xanh: 01ha;
- Đất quy hoạch giao thông: 06ha;
- Đất xây dựng công trình công cộng: 8,2ha.
3. Định mức tái định cư: Những hộ gia
đình, cá nhân đủ điều kiện được tái định cư thì được cấp một lô đất tái định cư
với diện tích không quá 400m2/hộ.
4. Nghĩa vụ tài chính:
Người nhận đất phải nộp tiền sử dụng đất và các
khoản phí theo quy định.
Thuế trước bạ, lệ phí địa chính, chỉnh lý hồ sơ
địa chính do chủ đầu tư chi trả.
5. Những trường hợp đặc biệt, Hội đồng bồi
thường, giải phóng mặt bằng huyện Lộc Ninh xem xét cụ thể từng trường hợp.
VII. CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH
CANH:
Do không có quỹ đất nên không bố trí tái định
canh. Riêng đối với các hộ đồng bào dân tộc nếu không có đất thì xem xét bố trí
theo chương trình 134.
VIII. DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ.
Do không có quỹ đất nên không bố trí tái định
canh. Riêng đối với các hộ đồng bào dân tộc nếu không có đất thì xem xét bố trí
theo chương trình 134.
VIII. DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ.
Dự
toán chi phí bồi thường, hỗ trợ ước tính: 211.496.750.200 đồng
(Bằng
chữ: Hai trăm mười một tỷ, bốn trăm
chín mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi ngàn, hai trăm đồng)
Trong đó:
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ: 188.836.382.000
đồng;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
về đất: 103.379.600.000
đồng;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
về nhà, công trình phụ: 15.215.000.000
đồng;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ
về cây trồng: 62.672.782.000
đồng;
- Chi phí hỗ trợ: 7.569.000.000
đồng;
2. Chi phí phục vụ bồi thường GPMB(2%
x (1)): 3.776.730.000 đồng;
3. Chi phí dự
phòng (10% x (1)): 18.883.638.200 đồng.
IX. NGUỒN KINH PHÍ:
Ngân sách tỉnh và vốn nhà đầu tư thứ cấp.
X. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
Dự kiến thời gian thực hiện bồi thường, GPMB năm 2013 - 2014./.