ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1916/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
21 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 810/TT-SXD, ngày 07 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
(hai) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm
theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp (để phối hợp);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/ 11/2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
|
Lĩnh vực phát triển
đô thị
|
1
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có
quy mô chiếm đất từ 200ha trở lên
|
Quyết định số 1936/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thành phần hồ sơ dự án tăng từ 02 bộ lên 07 bộ
do phải gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan.
- Điều chỉnh mức thu phí thẩm định dự án theo tỷ
lệ phần trăm được quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng. thay thế Thông tư số 109/2000/TT-BTC, ngày
13/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ
phí thẩm định đầu tư.
|
2
|
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có
quy mô chiếm đất dưới 200ha
|
Quyết định số 1936/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của
UBND tỉnh Vĩnh Long
|
- Thành phần hồ sơ dự án tăng từ 02 bộ lên 07 bộ
do phải gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan.
- Điều chỉnh mức thu phí thẩm định dự án theo tỷ
lệ phần trăm được quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định dự án đầu tư xây dựng. thay thế Thông tư số 109/2000/TT-BTC, ngày
13/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ
phí thẩm định đầu tư.
|
Phần
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Phát
triển đô thị:
1. Thẩm định dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô chiếm đất từ 200ha trở lên.
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú,
phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục
hành chính giao cho người nộp;
+ Nếu hồ sơ không
đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ
cho Chủ đầu tư.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
(Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện
như sau:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và
ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức chuyển
phiếu xác định mức lệ phí theo quy định và hướng dẫn người nhận kết quả nộp lệ
phí tại bộ phận tài vụ, Văn phòng Sở.
+ Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo
quy định).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm (theo quy định
tại Điều 9, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009):
* Hồ sơ dự án:
+ 01 bản chính thuyết
minh dự án đầu tư khu đô thị mới (theo hướng dẫn tại mục III, Thông tư số
04/2006/TT-BXD, ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Thiết kế cơ sở
của dự án gồm:
- 01 bản chính
thuyết minh thiết kế cơ sở;
- 01 bản chính
các bản vẽ thiết kế cơ sở.
- Hồ sơ khảo sát
xây dựng công trình gồm:
· 01 bản chính bản
vẽ khảo sát địa hình và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có
thể hiện các công trình lân cận (tùy theo tính chất của dự án);
· 01 bản chính
báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình (tùy theo tính chất của dự án).
* Hồ sơ, các giấy
tờ pháp lý gồm:
+ 01 bản chính Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình (theo mẫu);
+ 01 bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án
Khu đô thị mới của UBND tỉnh;
+ 01 bản sao bản
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt;
+ 01 bản sao các
văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường và các văn bản liên quan khác nếu có;
+ 01 bản chính
nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt (đối với dự án có khảo sát thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước); Nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt (đối với dự án thuộc vốn
nhà nước);
+ 01 bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, hồ sơ năng lực của nhà thầu lập dự án, nhà thầu thiết kế, nhà thầu
khảo sát;
+ 01 bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề của
chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế;
+ Kết quả thi tuyển
kiến trúc công trình (nếu có)
b) Số lượng
hồ sơ: 07 bộ hồ sơ dự án và 02
bộ hồ sơ pháp lý (01 bản chính và 01 bản sao).
- Thời hạn giải
quyết: 60 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết
quả thẩm định dự án.
- Lệ phí: Chi phí
thẩm định dự án thu theo quy định tại Điều 3, Thông tư 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
=
|
Tổng mức đầu tư được phê duyệt
|
x
|
Mức thu
|
Tổng mức đầu tư dự
án (tỷ đồng)
|
<15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
Trường hợp nhóm
công trình có giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức thu
thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như sau:
Nit = Nib - {x (Git - Gib)}
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án
thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự
án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy
mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy
mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án
thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án
thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu Phụ lục
II, ban hành kèm theo Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
02/2006/NĐ-CP, ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị
mới;
+ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
+ Thông tư số
04/2006/TT-BXD, ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP, ngày
05/01/2006 của Chính phủ;
+ Thông tư số
176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác
với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định dự
án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô chiếm đất dưới 200ha:
- Trình tự thực
hiện các bước:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo
quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long (Số 80, đường Trần Phú,
phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận kiểm tra thành phần hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định, ra phiếu tiếp nhận, hẹn ngày trả kết kết quả giải quyết thủ tục hành
chính giao cho người nộp;
+ Nếu hồ sơ không
đầy đủ, hướng dẫn để người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời
gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa phù hợp theo quy định, Sở Xây dựng gửi văn bản hướng dẫn hoàn chỉnh hồ
sơ cho Chủ đầu tư.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
(Số 80, đường Trần Phú, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long), thực hiện
như sau:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và
ký vào sổ trả kết quả.
+ Công chức chuyển
phiếu xác định mức lệ phí theo quy định và hướng dẫn người nhận kết quả nộp lệ
phí tại bộ phận tài vụ, Văn phòng Sở.
+ Công chức kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết
quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai
sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo
quy định).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm (theo quy định
tại Điều 9, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009):
* Hồ sơ dự án:
+ 01 bản chính
thuyết minh dự án đầu tư khu đô thị mới (theo hướng dẫn tại mục III của Thông
tư số 04/2006/TT-BXD, ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
+ Thiết kế cơ sở
của dự án gồm:
- 01 bản chính
thuyết minh thiết kế cơ sở;
- 01 bản chính
các bản vẽ thiết kế cơ sở;
- Hồ sơ khảo sát
xây dựng công trình gồm:
· 01 bản chính bản
vẽ khảo sát địa hình và bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng tỷ lệ 1/200 ~ 1/500 có
thể hiện các công trình lân cận (tùy theo tính chất của dự án);
· 01 bản chính
báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình (tùy theo tính chất của dự án).
* Hồ sơ các giấy
tờ pháp lý gồm:
+ 01 bản chính Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình (theo mẫu);
+ 01 bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án
Khu đô thị mới của UBND tỉnh;
+ 01 bản sao quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt;
+ 01 bản sao các
văn bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương đầu tư, phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường và các văn bản liên quan khác nếu có;
+ 01 bản chính
nhiệm vụ khảo sát được phê duyệt (đối với dự án có khảo sát thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước); Nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt (đối với dự án thuộc vốn
nhà nước);
+ 01 bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra đối chiếu Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, hồ sơ năng lực của nhà thầu lập dự án, nhà thầu thiết kế,
nhà thầu khảo sát;
+ 01 bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để kiểm tra đối chiếu Chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm thiết kế và các chủ trì thiết kế;
+ Kết quả thi tuyển
kiến trúc công trình (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 07 bộ hồ sơ dự án và 02
bộ hồ sơ pháp lý (01 bản chính và 01 bản sao)
- Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết
quả thẩm định dự án.
- Lệ phí: Chi phí
thẩm định dự án thu theo quy định tại Điều 3, Thông tư 176/2011/TT-BTC, ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng
|
=
|
Tổng mức đầu tư được phê duyệt
|
x
|
Mức thu
|
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng)
|
<15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,0190
|
0,0170
|
0,0150
|
0,0125
|
0,0100
|
0,0075
|
0,0047
|
0,0025
|
0,0020
|
0,0010
|
Trường hợp nhóm
công trình có giá trị nằm giữa các khoảng giá trị công trình ghi trên Biểu mức
thu thì phí thẩm định đầu tư phải thu được tính theo phương pháp nội suy như
sau:
Nit = Nib - { x (Git - Gib)}
Trong đó:
+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án
thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).
+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự
án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy
mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy
mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).
+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án
thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).
+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án
thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự
án đầu tư xây dựng công trình (theo mẫu
Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
02/2006/NĐ-CP, ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị
mới;
+ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ,ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
+ Thông tư số
04/2006/TT-BXD, ngày 18/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP, ngày
05/01/2006 của Chính phủ;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC,
ngày 06/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2009 của Chính phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……….., ngày…
tháng… năm………
|
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ
chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu
có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Chủ đầu tư
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1916/QĐ-UBND, ngày 21/ 11/2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC được công bố tại Quyết định
|
1
|
Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam
|
Quyết định số 1936/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009
|