Quyết định 1916/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 1916/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/07/2015
Ngày có hiệu lực 17/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Lê Quang Tùng
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1916/2015/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Văn bản số 978/BTP-BTTP ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thi hành Luật Công chứng năm 2014; Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp Quảng Ninh tại Tờ trình số: 46/TTr-STP ngày 19 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh mà người yêu cầu công chứng phải trả cho tổ chức hành nghề công chứng khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

2. Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì người yêu cầu công chứng phải trả chi phí để thực hiện việc đó. Mức chi phí trong trường hợp này do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận theo quy định tại Điều 68 Luật Công chứng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh quy định tại Quyết định này áp dụng đối với:

- Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

- Các tổ chức, cá nhân khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Điều 3. Mức trần thù lao công chứng

Mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được quy định như sau:

STT

NỘI DUNG

MỨC TRẦN THÙ lAO CÔNG CHỨNG

(bao gồm thuế VAT)

I

SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH

(đồng/trường hợp)

1

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh

400.000

2

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản

350.000

3

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất

200.000

4

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất

200.000

5

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

200.000

6

Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác

200.000

7

Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô

200.000

8

Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy

150.000

9

Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản

250.000

10

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

200.000

11

Hợp đồng vay tiền

150.000

12

Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng

150.000

13

Di chúc

200.000

14

Hợp đồng ủy quyền

150.000

15

Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

100.000

16

Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

150.000

17

Văn bản từ chối nhận di sản

100.000

18

Giấy ủy quyền

150.000

19

Hợp đồng, giao dịch khác

200.000

II

ĐÁNH MÁY, SAO CHụP VĂN BẢN

(đồng/trang)

1

Đánh máy văn bản (trang A4)

5.000

2

Sao chụp văn bản (trang A4)

1.000

3

Sao chụp văn bản (trang A3)

3.000

III

DỊCH GIẤY TỜ, VĂN BẢN

(đồng/trang)

(Một trang văn bản cần dịch có số lượng từ tối đa là 450 từ)

1

Đối với giấy tờ, văn bản nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật), như: Hợp đồng kinh tế, dân sự; văn bản công chứng; bản án, quyết định của Toà án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp...

250.000

2

Đối với giấy tờ, văn bản nội dung ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản có tính thông dụng hàng ngày), như: Bằng tốt nghiệp các loại, chứng minh thư nhân dân, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, sổ học bạ, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy khám sức khoẻ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ...

 

2.1

Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

 

a

Dịch từ tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc nhóm EU sang tiếng Việt

120.000

b

Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang tiếng Việt

150.000

2.2

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

 

a

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc nhóm EU

150.000

b

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài khác

200.000

IV

CÁC VIỆC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨNG

(đồng/trường hợp)

1

Sao lục hồ sơ

100.000

2

Công bố di chúc

200.000

3

Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế

300.000

Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức hành nghề công chứng

1. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm xác định mức thù lao đối với từng loại việc, đảm bảo không vượt quá mức trần thù lao công chứng quy định tại Điều 3 Quyết định này; thực hiện niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHó CHỦ TỊCH




Lê Quang Tùng

 

[...]