ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1906/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 12 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RAU, HOA, CÂY CẢNH TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính
Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH
ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính Phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 275/TTr-SNN-NN ngày 31/8/2012.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển rau, hoa, cây cảnh
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 với những nội dung chính sau:
I. Quan điểm phát
triển:
- Sản xuất rau, hoa, cây cảnh ở Bà Rịa
- Vũng Tàu là ngành hàng chủ lực của tỉnh, phải được tập trung đầu tư hoàn chỉnh
cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Sản xuất rau đạt chất lượng, an
toàn vệ sinh thực phẩm, tăng dần tỷ lệ sản xuất rau an toàn theo quy trình
VietGAP.
- Gắn sản xuất với thị trường, tạo ra
sản phẩm rau, hoa, cây cảnh hàng hóa có đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất rau, hoa, cây cảnh theo hướng bền vững.
II. Mục tiêu phát
triển:
- Đến năm 2020 có 100% rau sản xuất,
sơ chế theo quy trình VietGAP.
- Nâng cao giá trị sản xuất rau trên
một đơn vị diện tích, bình quân từ 300 triệu đến 600 triệu đồng/ha/năm.
- Xây dựng thành công vùng sản xuất
rau chuyên canh phát triển bền vững, ổn định lâu dài, có năng lực sản xuất và
cung ứng rau thực phẩm an toàn cho thị trường nội tỉnh với sản lượng rau vùng
chuyên canh năm 2015 là 110.000tấn (chiếm 60 % sản lượng rau toàn tỉnh), đến
năm 2020 sản lượng rau vùng chuyên canh là 170.000 (chiếm 70,8 % sản lượng rau
toàn tỉnh).
- Xây dựng các cụm sản xuất hoa, cây
cảnh tập trung hình thành các làng nghề, tạo cảnh quan môi trường sinh thái hỗ
trợ dịch vụ, du lịch phát triển.
- Đưa nhanh tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ cao vào sản xuất rau, hoa, cây cảnh, tạo ra sản phẩm với giá thành hợp lý,
chất lượng cao, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm, nâng cao sức cạnh
tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ rau, hoa, cây cảnh ra các tỉnh và thành phố
thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
- Khuyến khích, ưu đãi các nhà đầu
tư, doanh nghiệp vào sản xuất, chế biến và kinh doanh rau thực phẩm, hoa, cây cảnh
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, đưa vùng ven đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
trở thành vành đai xanh vừa sản xuất thực phẩm vừa gắn sản xuất rau, hoa cây cảnh
với hoạt động du lịch sinh thái vườn.
III. Nội dung Quy
hoạch:
1. Quy hoạch
vùng sản xuất rau chuyên canh đến năm 2020:
Đến năm 2020, diện tích đất quy hoạch
vùng sản xuất rau chuyên canh toàn tỉnh là 1.400ha, diện tích gieo trồng
8.151,7 ha, sản lượng rau 170.132,4 tấn. Cụ thể:
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Quy
hoạch 2020
|
1. Diện tích chuyên canh
|
Ha
|
1.400
|
2. Diện tích gieo trồng
|
Ha
|
8.151,7
|
3. Sản lượng rau
|
Tấn
|
170.132,4
|
4. Năng suất trung bình
|
Tấn/ha
|
20,9
|
5. Giá trị sản lượng
|
Tỷ
đồng
|
610,33
|
6. GTSL bình quân 1 ha canh tác
|
Triệu
đồng
|
395,18
|
7. GTSL bình quân 1 ha gieo trồng
rau
|
Triệu
đồng
|
67,54
|
8. Tổng chi phí sản xuất
|
Tỷ đồng
|
404,21
|
9. Tổng lợi
nhuận
|
Tỷ đồng
|
205,37
|
10. Tổng thu nhập
|
Tỷ đồng
|
366,41
|
Ghi chú: GTSL: giá trị sản lượng
1.1. Địa bàn quy hoạch vùng sản xuất
rau chuyên canh đến năm 2020:
- Thành phố Bà Rịa: 01 xã Long Phước,
với diện tích đất canh tác là 34 ha.
- Huyện Tân Thành 03 xã gồm: xã Tân Hải,
xã Châu Pha, xã Sông Xoài. Với tổng diện tích đất canh tác là 823 ha.
- Huyện Châu Đức 03 xã gồm: xã Bình
Giã, xã Bình Trung, xã Xuân Sơn. Với tổng diện tích đất canh tác 170 ha.
- Huyện Đất Đỏ 03 xã, Thị trấn gồm:
thị trấn Đất Đỏ, xã Phước Long Thọ, xã Phước Hội. Với tổng diện tích đất canh
tác 254 ha.
- Huyện Xuyên Mộc 02 xã gồm: xã Phước
Tân, xã Phước Bửu. Với tổng diện tích đất canh tác 105 ha.
- Huyện Côn Đảo: với diện tích đất
canh tác 14 ha.
1.2. Phân theo từng tiểu vùng sản
xuất rau chuyên canh đến năm 2020:
- Tiểu vùng 1: xã Long Phước, Thành
phố Bà Rịa. Với tổng diện tích đất canh tác 34 ha, diện tích gieo trồng 219 ha,
sản lượng 4.887 tấn.
- Tiểu vùng 2: xã Tân Hải, huyện Tân
Thành. Với diện tích đất canh tác 133 ha, diện tích gieo trồng 1.024 ha, sản lượng
23.612 tấn.
- Tiểu vùng 3: xã Châu Pha, xã Sông
Xoài, huyện Tân Thành. Với tổng diện tích đất canh tác 690 ha, diện tích gieo
trồng 3.629 ha, sản lượng 81.250 tấn.
- Tiểu vùng 4: xã Bình Giã, Bình
Trung, Xuân Sơn, huyện Châu Đức. Với tổng diện tích đất canh tác 170 ha, diện
tích gieo trồng 875 ha, sản lượng 15.759 tấn.
- Tiểu vùng 5: thị trấn Đất Đỏ, xã
Phước Long Thọ, xã Phước Hội, huyện Đất Đỏ. Với tổng diện tích đất canh tác 254
ha, diện tích gieo trồng 1.611 ha, sản lượng 29.537 tấn.
- Tiểu vùng 6: xã Phước Tân, Phước Bửu,
huyện Xuyên Mộc. Với tổng diện tích đất canh tác 105 ha, diện tích gieo trồng
683 ha, sản lượng 13.248 tấn.
- Tiểu vùng Côn Đảo: với tổng diện
tích đất canh tác 14 ha, diện tích gieo trồng 111 ha, sản lượng 1.840 tấn.
Quy mô vùng sản xuất rau chuyên
canh đến năm 2020 phân theo từng tiểu vùng cụ thể như sau:
STT
|
Tiểu
vùng
|
Hiện
trạng 2010 (ha)
|
Kế
hoạch 2015 (ha)
|
Quy
hoạch 2020 (ha)
|
1
|
Tiểu vùng 1 (xã Long Phước - TP Bà
Rịa)
|
26,0
|
28,0
|
34,0
|
2
|
Tiểu vùng 2 (Xã Tân Hải - huyện Tân
Thành)
|
136,4
|
133,0
|
133,0
|
3
|
Tiểu vùng 3 (Xã Châu Pha, xã Sông
Xoài - huyện Tân Thành)
|
482,5
|
610,0
|
690,0
|
4
|
Tiểu vùng 4 (Xã Bình Giã, Bình
Trung, Xuân Sơn - huyện Châu Đức)
|
45,0
|
80,0
|
170,0
|
5
|
Tiểu vùng 5 (TT.Đất Đỏ, xã Phước
Long Thọ, Phước Hội - huyện Đất Đỏ)
|
145,0
|
185,0
|
254,0
|
6
|
Tiểu vùng 6 (Xã Phước Tân, Phước Bửu-huyện
Xuyên Mộc)
|
14,0
|
60,5
|
105,0
|
7
|
Tiểu vùng Côn Đảo
|
4,0
|
14,0
|
14,0
|
|
Cộng
|
852,9
|
1.110,5
|
1.400,0
|
1.3. Cơ cấu mùa vụ, chủng loại
rau, dự kiến sản lượng:
Cơ cấu các chủng loại rau gồm:
- Nhóm rau ăn lá: diện tích gieo trồng
năm 2015 đạt 2.360 ha, năm 2020 đạt 3.446,1 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt
47.552,6 tấn, năm 2020 đạt 72.528,6tấn.
- Nhóm rau ăn quả: diện tích gieo trồng
năm 2015 đạt 896,7 ha, năm 2020 đạt 1.366,8 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt
17.100,7 tấn, năm 2020 đạt 27.623,0 tấn.
- Nhóm rau gia vị: diện tích gieo trồng
năm 2015 đạt 1.043,7 ha, năm 2020 đạt 1.526,1 ha. Sản lượng ước tính năm 2015 đạt
21.216,5 tấn, năm 2020 đạt 32.694,9 tấn.
- Nhóm rau nhiệt đới hóa: diện tích
gieo trồng năm 2015 đạt 37,2 ha, năm 2020 đạt 61,4 ha. Sản lượng ước tính năm
2015 đạt 691,8 tấn, năm 2020 đạt 1.227,0 tấn.
- Nhóm các loại rau, dưa khác: diện
tích gieo trồng năm 2015 đạt 1.209,9 ha, năm 2020 đạt 1.751,3 ha. Sản lượng ước
tính năm 2015 đạt 23.901,3 tấn, năm 2020 đạt 36.058,9 tấn.
Dự kiến diện tích và sản lượng các
chủng loại rau đến năm 2020 cụ thể như sau:
ĐVT: Diện
tích (ha), Sản lượng (tấn)
STT
|
Hạng
mục
|
Hiện
trạng 2010
|
Kế
hoạch 2015
|
Quy
hoạch 2020
|
|
Diện tích canh tác rau
|
852,9
|
1.110,5
|
1.400,0
|
1
|
Tổng diện tích gieo trồng các loại
|
3.597,7
|
5.547,6
|
8.151,7
|
|
Vụ Đông Xuân
|
1.379,8
|
2.131,2
|
3.135,7
|
|
Vụ Hè Thu
|
1.073,2
|
1.653,1
|
2.427,1
|
|
Vụ Mùa
|
1.144,7
|
1.763,3
|
2.588,9
|
II
|
Diện tích các chủng loại rau
|
3.597,7
|
5.547,8
|
8.151,7
|
1
|
Rau ăn lá
|
1.578,4
|
2.360,0
|
3.446,1
|
|
Vụ Đông Xuân
|
599,8
|
896,8
|
1.309,5
|
|
Vụ Hè Thu
|
473,5
|
708,0
|
1.033,8
|
|
Vụ Mùa
|
505,1
|
755,2
|
1.102,8
|
2
|
Rau ăn quả
|
544,3
|
896,7
|
1.366,8
|
|
Vụ Đông Xuân
|
206,8
|
340,7
|
519,4
|
|
Vụ Hè Thu
|
163,3
|
269,0
|
410,0
|
|
Vụ Mùa
|
174,2
|
286,9
|
437,4
|
3
|
Rau gia vị
|
672,3
|
1.043,7
|
1.526,1
|
|
Vụ Đông Xuân
|
255,5
|
396,6
|
579,9
|
|
Vụ Hè Thu
|
201,7
|
313,1
|
457,8
|
|
Vụ Mùa
|
215,1
|
334,0
|
488,4
|
4
|
Rau nhiệt đới hóa
|
20,5
|
37,2
|
61,4
|
|
Vụ Đông Xuân
|
20,5
|
37,2
|
61,4
|
|
Vụ Hè Thu
|
-
|
-
|
-
|
|
Vụ Mùa
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Các loại rau - dưa khác
|
782,3
|
1.209,9
|
1.751,3
|
|
Vụ Đông Xuân
|
297,3
|
459,8
|
665,5
|
|
Vụ Hè Thu
|
234,7
|
363,0
|
525,4
|
|
Vụ Mùa
|
250,3
|
387,2
|
560,4
|
III
|
Sản lượng các chủng loại rau
|
67.417,8
|
110.462,9
|
170.132,4
|
1
|
Rau ăn lá
|
29.571,9
|
47.552,6
|
72.528,6
|
|
Vụ Đông Xuân
|
11.833,1
|
19.058,9
|
28.990,1
|
|
Vụ Hè Thu
|
8.980,9
|
14.297,7
|
21.655,7
|
|
Vụ Mùa
|
8.757,9
|
14.196,0
|
21.882,7
|
2
|
Rau ăn quả
|
9.662,5
|
17.100,8
|
27.623,0
|
|
Vụ Đông Xuân
|
3.811,5
|
6.736,5
|
10.863,6
|
|
Vụ Hè Thu
|
2.906,6
|
5.154,3
|
8.338,6
|
|
Vụ Mùa
|
2.944,3
|
5.209,9
|
8.420,7
|
3
|
Rau gia vị
|
13.155,3
|
21.216,5
|
32.694,9
|
|
Vụ Đông Xuân
|
5.221,2
|
8.257,0
|
13.031,2
|
|
Vụ Hè Thu
|
3.920,4
|
6.389,7
|
9.672,8
|
|
Vụ Mùa
|
4.013,8
|
6.569,8
|
9.990,9
|
4
|
Rau nhiệt đới hóa
|
347,8
|
691,8
|
1.227,0
|
|
Vụ Đông Xuân
|
347,8
|
691,8
|
1.227,0
|
|
Vụ Hè Thu
|
-
|
-
|
-
|
|
Vụ Mùa
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Các loại rau - dưa khác
|
14.680,3
|
23.901,3
|
36.058,9
|
|
Vụ Đông Xuân
|
5.860,0
|
9.570,9
|
14.467,4
|
|
Vụ Hè Thu
|
4.343,8
|
7.102,3
|
10.750,6
|
|
Vụ Mùa
|
4.476,5
|
7.228,1
|
10.818,6
|
2. Quy hoạch phát
triển vùng sản xuất hoa, cây cảnh tập trung đến năm 2020
Đến năm 2020, diện tích canh tác quy
hoạch phát triển vùng sản xuất hoa, cây cảnh tập trung là 300 ha, cụ thể:
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Quy
hoạch 2020
|
1. Diện tích chuyên hoa, cây cảnh
|
Ha
|
300
|
2. Diện tích gieo trồng nhóm hoa ngắn
ngày
|
Ha
|
480
|
3. Sản lượng hoa ngắn ngày
|
Tấn
|
9.240
|
4. Diện tích lan
|
Ha
|
40
|
5. Sản lượng lan
|
1.000
cành
|
32.000
|
6. Diện tích hoa, cây cảnh khác
|
Ha
|
140
|
7. Sản lượng hoa cây cảnh khác
|
1.000
sản phẩm
|
560
|
8. Giá trị sản lượng
|
Tỷ đồng
|
488,6
|
9. GTSL bình quân 1 ha canh tác
hoa, cây cảnh
|
Triệu
đồng
|
1.628,66
|
10. Tổng chi phí sản xuất
|
Tỷ đồng
|
338,888
|
11. Tổng lợi nhuận
|
Tỷ đồng
|
149,711
|
12. Tổng thu
nhập
|
Tỷ đồng
|
189,744
|
Ghi chú GTSL: giá trị sản lượng
2.1. Quy mô vùng sản xuất hoa, cây
cảnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 cụ thể như sau:
STT
|
Hạng
mục
|
Kế
hoạch 2015
|
Quy
hoạch 2020
|
Diện tích canh tác (ha)
|
Diện
tích canh tác theo nhóm hoa cây cảnh (ha)
|
Diện tích canh tác (ha)
|
Diện
tích canh tác theo nhóm hoa cây cảnh
|
Hoa
ngắn ngày
|
Hoa
lan
|
Cây
cảnh, cây xanh đô thị
|
Hoa
ngắn ngày
|
Hoa
lan
|
Cây
cảnh, cây xanh đô thị
|
|
TOÀN TỈNH
|
211,0
|
89,6
|
18,8
|
102,7
|
300,0
|
120,0
|
40,0
|
140,0
|
1
|
TP. Vũng Tàu
|
13,7
|
2
|
1,8
|
9,9
|
16
|
2,0
|
4,0
|
10,0
|
|
Cụm 1:
|
13,7
|
2
|
1,8
|
9,9
|
16
|
2,0
|
4,0
|
10,0
|
|
Phường 10, 11, 12
|
5,7
|
|
0,8
|
4,9
|
7,0
|
|
2,0
|
5,0
|
|
Phường Thắng Nhất,
|
4,9
|
2,0
|
0,4
|
2,5
|
5,0
|
2,0
|
0,5
|
2,5
|
|
Phường Rạch Dừa
|
3,1
|
|
0,6
|
2,5
|
4,0
|
|
1,5
|
2,5
|
2
|
TP. Bà Rịa
|
44,8
|
30
|
2,3
|
12,5
|
57
|
36,0
|
5,0
|
16,0
|
|
Cụm 2:
|
44,8
|
30
|
2,3
|
12,5
|
57
|
36,0
|
5,0
|
16,0
|
|
Phường Kim Dinh
|
23,6
|
20
|
0,6
|
3
|
29,0
|
25,0
|
1,0
|
3,0
|
|
Phường Long Hương
|
6,0
|
4,0
|
0,5
|
1,5
|
7,0
|
5,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Phường Phước Hưng
|
2,7
|
2,0
|
0,2
|
0,5
|
1,5
|
|
0,5
|
1,0
|
|
Xã Tân Hưng
|
5,7
|
4,0
|
0,2
|
1,5
|
8,5
|
6,0
|
0,5
|
2,0
|
|
Xã Hòa Long
|
4,5
|
|
0,5
|
4,0
|
7,0
|
|
1,0
|
6,0
|
|
Xã Long Phước
|
2,3
|
|
0,3
|
2,0
|
4,0
|
|
1,0
|
3,0
|
3
|
Huyện Tân Thành
|
66,6
|
39,2
|
2,7
|
24,7
|
89
|
47,0
|
6,0
|
36,0
|
|
Cụm 3:
|
27,2
|
15,2
|
0,9
|
11,1
|
40
|
22,0
|
2,0
|
16,0
|
|
TT. Phú Mỹ
|
1,5
|
|
|
1,5
|
2,0
|
|
|
2,0
|
|
Xã Mỹ Xuân
|
2,0
|
|
|
2,0
|
3,0
|
|
|
3,0
|
|
Xã Tân Phước
|
3,0
|
|
|
3,0
|
4,0
|
|
|
4,0
|
|
Xã Phước Hòa
|
13,7
|
11,2
|
0,5
|
2,0
|
20,0
|
16,0
|
1,0
|
3,0
|
|
Xã Tân Hòa
|
1,1
|
|
0,5
|
0,6
|
2,0
|
|
1,0
|
1,0
|
|
Xã Tân Hải
|
6,0
|
4,0
|
|
2,0
|
9,0
|
6,0
|
|
3,0
|
|
Cụm 4:
|
39,4
|
24,0
|
1,8
|
13,6
|
49,0
|
25,0
|
4,0
|
20,0
|
|
Xã Châu Pha
|
30,5
|
24,0
|
0,9
|
5,6
|
35,0
|
25,0
|
2,0
|
8,0
|
|
Xã Tóc Tiên
|
5,5
|
|
0,5
|
5,0
|
8,0
|
|
1,0
|
7,0
|
|
Xã Hắc Dịch
|
3,4
|
|
0,4
|
3,0
|
6,0
|
|
1,0
|
5,0
|
4
|
Huyện Châu Đức
|
30,8
|
7,0
|
0,8
|
23,0
|
51,0
|
15,0
|
1,0
|
35,0
|
|
Cụm 5:
|
30,8
|
7,0
|
0,8
|
23,0
|
51,0
|
15,0
|
1,0
|
35,0
|
|
TT. Ngãi Giao
|
4,3
|
|
0,3
|
4,0
|
4,4
|
|
0,4
|
4,0
|
|
Xã Suối Nghệ
|
9,3
|
4,0
|
0,3
|
5,0
|
17,3
|
9,0
|
0,3
|
8,0
|
|
Xã Nghĩa Thành
|
7,2
|
3,0
|
0,2
|
4,0
|
12,2
|
6,0
|
0,2
|
6,0
|
|
Xã Đá Bạc
|
4,0
|
|
|
4,0
|
6,0
|
|
|
6,0
|
|
Xã Bàu Chinh
|
3,0
|
|
|
3,0
|
5,0
|
|
|
5,0
|
|
Xã Kim Long
|
3,1
|
|
0,1
|
3,0
|
6,1
|
|
0,1
|
6,0
|
5
|
Huyện Long Điền
|
24,2
|
6,0
|
4,1
|
14,1
|
37,0
|
8,0
|
8,0
|
21,0
|
|
Cụm 6:
|
10,5
|
4,0
|
|
6,5
|
15,0
|
6,0
|
|
9,0
|
|
TT.Long Điền
|
4,0
|
2,0
|
|
2,0
|
6,0
|
3,0
|
|
3,0
|
|
Xã An Ngãi
|
3,5
|
2,0
|
|
1,5
|
5,0
|
3,0
|
|
2,0
|
|
Xã An Nhứt
|
3,0
|
|
|
3,0
|
4,0
|
|
|
4,0
|
|
Cụm 7:
|
13,7
|
2,0
|
4,1
|
7,6
|
22,0
|
2,0
|
8,0
|
12,0
|
|
TT. Long Hải
|
4,3
|
|
1,1
|
3,2
|
7,0
|
|
3,0
|
4,0
|
|
TT. Phước Hải
|
2,2
|
|
1,0
|
1,2
|
4,0
|
|
2,0
|
2,0
|
|
Xã Phước Hưng
|
3,6
|
1,0
|
1,0
|
1,6
|
5,5
|
1,0
|
1,5
|
3,0
|
|
Xã Tam Phước
|
3,6
|
1,0
|
1,0
|
1,6
|
5,5
|
1,0
|
1,5
|
3,0
|
6
|
Huyện Đất Đỏ
|
18,9
|
4,0
|
4,9
|
10,0
|
30,0
|
9,0
|
11,0
|
10,0
|
|
Cụm 8:
|
18,9
|
4,0
|
4,9
|
10,0
|
30,0
|
9,0
|
11,0
|
10,0
|
|
TT.Đất Đỏ
|
4,5
|
|
1,5
|
3,0
|
6,0
|
|
3,0
|
3,0
|
|
Xã Phước Long Thọ
|
3,5
|
2,0
|
0,5
|
1,0
|
5,0
|
3,0
|
1,0
|
1,0
|
|
Xã Phước Hội
|
4,0
|
1,0
|
1,0
|
2,0
|
7,0
|
3,0
|
2,0
|
2,0
|
|
Xã Long Mỹ
|
4,5
|
1,0
|
1,5
|
2,0
|
8,0
|
3,0
|
3,0
|
2,0
|
|
Xã Lộc An
|
2,4
|
|
0,4
|
2,0
|
4,0
|
|
2,0
|
2,0
|
7
|
Huyện Xuyên Mộc
|
12,1
|
1,4
|
2,3
|
8,5
|
20
|
3,0
|
5,0
|
12,0
|
|
Cụm 9:
|
12,1
|
1,4
|
2,3
|
8,5
|
20
|
3,0
|
5,0
|
12,0
|
|
TT. Phước Bửu
|
5,0
|
|
1,0
|
4,0
|
6,0
|
|
2,0
|
4,0
|
|
Xã Phước Thuận
|
4,35
|
1,35
|
1,0
|
2,0
|
9,0
|
3,0
|
2,0
|
4,0
|
|
Xã Xuyên Mộc
|
2,75
|
|
0,25
|
2,5
|
5,0
|
|
1,0
|
4,0
|
2.2. Dự kiến sản lượng các loại
hoa, cây cảnh đến năm 2020
Dự kiến sản lượng các loại hoa, cây cảnh
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 theo từng cụm như sau:
Hạng
mục
|
Kế
hoạch 2015
|
Quy
hoạch 2020
|
Hoa
ngắn ngày (tấn)
|
Hoa
Lan (1000 cành)
|
Cây
cảnh, Cây xanh đô thị (1000 SP)
|
Hoa
ngắn ngày (tấn)
|
Hoa
Lan (1000 cành)
|
Cây
cảnh, Cây xanh đô thị (1000 SP)
|
TOÀN TỈNH
|
5.552,1
|
12.375,00
|
349,18
|
9.240,00
|
32.000,00
|
560,00
|
TP. Vũng Tàu
|
124,00
|
1.188,00
|
33,66
|
154,00
|
3.200,00
|
40,00
|
Cụm 1
|
124,00
|
1.188,00
|
33,66
|
154,00
|
3.200,00
|
40,00
|
TP. Bà Rịa
|
1.860,00
|
1.485,00
|
42,50
|
2.772,00
|
4.000,00
|
64,00
|
Cụm 2
|
1.860,00
|
1.485,00
|
42,50
|
2.772,00
|
4.000,00
|
64,00
|
H.Tân Thành
|
2.430,40
|
1.782,00
|
83,98
|
3.619,00
|
4.800,00
|
144,00
|
Cụm 3
|
942,40
|
594,00
|
37,74
|
1.694,00
|
1.600,00
|
64,00
|
Cụm 4
|
1.488,00
|
1.188,00
|
46,24
|
1.925,00
|
3.200,00
|
80,00
|
H. Châu Đức
|
434,00
|
528,00
|
78,20
|
1.155,00
|
800,00
|
140,00
|
Cụm 5
|
434,00
|
528,00
|
78,20
|
1.155,00
|
800,00
|
140,00
|
H. Long Điền
|
372,00
|
2.673,00
|
47,94
|
616,00
|
6.400,00
|
84,00
|
Cụm 6
|
248,00
|
-
|
22,10
|
462,00
|
-
|
36,00
|
Cụm 7
|
124,00
|
2.673,00
|
25,84
|
154,00
|
6.400,00
|
48,00
|
H. Đất
Đỏ
|
248,00
|
3.234,00
|
34,00
|
693,00
|
8.800,00
|
40,00
|
Cụm 8
|
248,00
|
3.234,00
|
34,00
|
693,00
|
8.800,00
|
40,00
|
H. Xuyên Mộc
|
83,70
|
1.485,00
|
28,90
|
231,00
|
4.000,00
|
48,00
|
Cụm 9
|
83,70
|
1.485,00
|
28,90
|
231,00
|
4.000,00
|
48,00
|
3. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch:
3.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất rau, hoa, cây cảnh:
- Xây dựng giao thông nội đồng, thủy
lợi nội đồng, điện phục vụ sản xuất, sơ chế bảo quản rau.
- Xây dựng nhà mát sơ chế, bảo quản
rau, trang thiết bị kiểm tra nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng mới nhà lưới,
mô hình trồng nấm và xây dựng hoàn chỉnh đồng ruộng, với mô hình tưới tiết kiệm
nước cho rau, hoa cây cảnh.
- Xây dựng khu trưng bày, giới thiệu,
buôn bán hoa cây cảnh.
3.2. Ứng dụng khoa học công nghệ kỹ
thuật mới sản xuất rau, hoa, cây cảnh.
- Luân, xen canh rau.
- Xử lý đất, vệ sinh ruộng vườn trồng
rau.
- Giống rau: chọn giống rau sạch bệnh,
đảm bảo chất lượng.
- Bón phân: sử dụng phân bón đúng chủng
loại, liều lượng, thời gian và cách bón theo quy trình kỹ thuật trồng rau an
toàn.
- Phòng trừ sâu bệnh hại đối với rau
an toàn: áp dụng quy trình kỹ thuật quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên rau, từng
bước áp dụng sản xuất rau theo hướng thực hành nông nghiệp tốt.
- Trồng rau trong nhà lưới, nhà màng.
- Thu hoạch và bảo quản rau: thu hoạch
rau theo quy trình kỹ thuật, đúng thời điểm đạt năng suất và chất lượng và an
toàn vệ sinh thực phẩm; Bảo quản rau sau khi thu hoạch đúng kỹ thuật với các biện
pháp thích hợp với từng loại rau để tránh dập nát hoặc làm thay đổi hình thái
và chất lượng sản phẩm rau.
- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất
rau, hoa, cây cảnh.
3.3. Đào tạo nguồn nhân lực và
công tác khuyến nông chuyển giao kỹ thuật phục vụ sản xuất rau, hoa, cây cảnh.
- Đào tạo nguồn nhân lực: đào tạo lao động trực tiếp sản xuất tại các nông hộ, trang trại, doanh
nghiệp nông nghiệp; Đào tạo chủ trang trại cả về kỹ thuật và quản lý; đào tạo
các thành viên Ban Quản lý HTX về nghiệp vụ quản lý, điều hành HTX; đào tạo cán
bộ khoa học kỹ thuật trình độ đại học và sau đại học có năng lực chuyên môn sâu
về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái đô thị,
nông nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng cao (VietGAP, Global GAP...)
- Công tác khuyến nông và chuyển
giao kỹ thuật: mở các lớp huấn luyện và chuyển
giao kỹ thuật cho 100% lao động chính tại các hộ thuộc vùng sản xuất tập trung
rau an toàn; Đào tạo kiến thức chuyên môn kỹ thuật sâu về sản xuất sơ chế bảo
quản rau an toàn cho mạng lưới khuyến nông cơ sở và câu lạc bộ sản xuất rau an
toàn; Phối hợp với Viện, trường mở các lớp huấn luyện kỹ thuật, tổ chức hội thảo
chuyên đề về rau an toàn, hoa, cây cảnh.
3.4. Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa
hoặc đăng ký nguồn gốc xuất xứ hàng hóa và mở rộng thị trường tiêu thụ rau.
- Đối với mô hình kinh tế hợp tác (tổ
hợp tác, HTX) nên chủ động xây dựng tiêu chuẩn nhãn hàng hóa rau an toàn.
- Xây dựng các kênh phân phối - tiêu
thụ rau an toàn:
+ Đưa rau an toàn đến các hộ sử dụng
theo đúng đơn đặt hàng từng ngày hoặc tuần với hợp đồng kinh tế đã ký.
+ Thiết lập chuỗi các cửa hàng bán
rau an toàn tại chợ đầu mối, khu dân cư tập trung hoặc đưa vào các cửa hàng tự
chọn, siêu thị thông qua hợp tác liên kết, ký gửi hoặc đầu tư.
+ Xây dựng chuỗi liên kết theo chu
trình từ sản xuất, sơ chế - thu mua vận chuyển - phân phối rau an toàn một cách
hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất.
+ Tạo điều kiện thuận lợi và mời gọi
các thương lái, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đến tham gia thu mua, tiêu
thụ rau an toàn.
3.5. Chính sách khuyến khích sản
xuất, tiêu thụ rau an toàn (kể cả nấm), hoa, cây cảnh:
- Chính sách hỗ trợ phát triển rau an
toàn sản xuất theo quy trình VietGAP.
- Hỗ trợ xây dựng một số phòng nuôi cấy
mô sản xuất meo nấm, giống hoa lan, cây cảnh. Để chủ động nguồn giống lan trong
nước cần có sự hỗ trợ cho các hộ, doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất
giống lan từ công nghệ nuôi cấy mô. Nhà nước hỗ trợ các khâu: hỗ trợ lãi suất vốn
vay xây dựng cơ sở, hỗ trợ đào tạo nhân lực, hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật, ưu
đãi về thuế...
3.6. Tổ chức sản xuất, tiêu thụ
rau, hoa, cây cảnh:
Củng cố nâng cao hiệu quả hoạt động của
các Hợp tác xã hiện có và thành lập mới các Hợp tác xã sản xuất kinh doanh rau,
hoa, cây cảnh; tuyên truyền vận động các hộ trồng rau tự nguyện thành lập các tổ
hợp tác, câu lạc bộ sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh.
3.7. Đề xuất, một số dự án ưu tiên
đầu tư:
- Dự án đầu tư phát triển rau an toàn
tiểu vùng 1 (xã Long Phước, TP. Bà Rịa).
- Dự án đầu tư phát triển rau an toàn
tiểu vùng 2 (xã Tân Hải, huyện Tân Thành).