VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
+ Cơ quan phối hợp: Hội Khuyến
học cấp huyện và các đơn vị liên quan.
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã.
TIÊU CHÍ
|
Mức điểm theo yêu cầu
|
Điểm đạt được
|
CÁC MINH CHỨNG
|
|
1. Sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền cấp xã (8 điểm)
|
|
1.1. Cấp uỷ Đảng,
chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và
thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT)
|
2
|
|
- Nghị quyết, chương
trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã
- Quyết định thành
lập hoặc kiện toàn ban chỉ đạo, quy chế hoạt động của ban chỉ đạo, quyết định
phân công nhiệm vụ cho các thành viên của trưởng ban chỉ đạo
|
|
1.2. Nhiệm vụ xây
dựng"Cộng đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội hằng năm của HĐND, UBND
|
2
|
|
- Chương trình công
tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của UBND trình HĐND qua các kỳ
họp hằng năm đã đưa chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập"
vào các văn bản trên
|
|
1.3. Hằng năm có
dành kinh phí từ ngân sách của xã để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo
dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định 89)
|
2
|
|
- Báo cáo tài chính
của cấp xã (phần kinh phí chi các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người
lớn)
- Kế hoạch huy động
các nguồn lực của địa phương để hỗ trợ XD "Cộng đồng học tập"
|
|
1.4. Cấp uỷ Đảng,
chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT
|
2
|
|
Bên bản kiểm tra
hằng tháng, hằng quý
|
|
2. Hoạt động của
ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã (8 điểm)
|
|
2.1. Ban chỉ đạo xây
dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của
địa phương
|
2
|
|
Kế hoạch hoạt động
năm, quý, tháng của ban chỉ đạo XD XHHT
|
|
2.2. Ban chỉ đạo
thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm,
khen thưởng kịp thời
|
2
|
|
- Báo cáo sơ kết,
tổng kết hằng năm của ban chỉ đạo
- Quyết định khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT
|
|
2.3. Các thành viên
trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả
|
2
|
|
Văn bản phân công
công việc cho các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và các thành viên ban chỉ
đạo XD XHHT của trưởng ban chỉ đạo XD XHHT cấp xã
|
|
2.4. Công tác tuyên
truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng
đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả
|
2
|
|
- Các văn bản chỉ
đạo hoặc kế hoạch triển khai của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã quán triệt
các chủ trương của Đảng, Nhà nước và của ban thường vụ tỉnh ủy, UBND tỉnh về
XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Báo kết quả tổ
chức tuyên truyền, các hình thức tuyên truyền và thống kê số người, đối tượng
được tuyên truyền. Đánh giá kết quả, tác động của công tác tuyên truyền về
XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân
- Các bài viết tuyên
truyền trên hệ thống truyền thanh của cấp xã
|
|
3. Sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên
địa bàn cấp xã (8 điểm)
|
|
3.1. Có cơ chế phối
hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội
khuyến học giữ vai trò nòng cốt
|
2
|
|
Các chương trình
phối hợp đã ký kết hoặc văn bản phân công công việc của ban chỉ đạo
|
|
3.2. Nhiệm vụ tổ
chức học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các
ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp
|
2
|
|
Kế hoạch hoạt động
hằng năm của ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức về XD XHHT và kết quả thực
hiện kế hoạch
|
|
3.3. Có sự lãnh đạo,
chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và chính quyền
địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ
chức trong xây dựng XHHT. Hằng
năm, tổ chức hội nghị liên tịch
|
2
|
|
Các Nghị quyết, văn
bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối hợp của các
đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ tịch UBND cấp xã
|
|
3.4. Có sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp
|
2
|
|
Báo cáo sơ kết, tổng
kết hằng năm về sự phối kết hợp
|
|
4. Mạng lưới và
hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã
(15 điểm)
|
|
4.1. Có đủ các
trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu
cầu học của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường mầm non, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng
còn thiếu các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập
thì cho 1 điểm
|
|
4.2. Có ít nhất một
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất
một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
4.3. Có đủ trường
tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên
biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu
cầu của học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường tiểu học, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.
Nếu có nhưng còn
thiếu trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp
học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học thì cho 1 điểm
|
|
4.4. Có ít nhất một
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP. Nếu có ít nhất
một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
4.5. Có đủ trường
trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học
sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở
|
2
|
|
Căn cứ vào Điều lệ
trường THCS, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế. Nếu có nhưng còn
thiếu trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học thì cho 1 điểm
|
|
4.6. Có ít nhất một
trường THCS đạt chuẩn quốc gia
|
2
|
|
Quyết định công nhận
trường THCS đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh, TP
|
|
4.7. Trung tâm học
tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao-học tập cộng đồng hoạt động
hiệu quả được xếp loại tốt
|
3
|
|
Quyết định công nhận
xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND huyện (được đánh giá và xếp loại theo các
văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của địa phương). Nếu xếp loại khá thì cho 2
điểm, xếp loại trung bình cho 1 điểm
|
|
5. Kết quả phổ
cập giáo dục- xóa mù chữ (14 điểm)
|
|
|
|
|
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới
3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên
|
2
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ dưới 3 tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ
trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp
|
|
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5
tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên
|
2
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ 3- 5 tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng
để tính tỷ lệ ra lớp
|
|
5.3. Đạt chuẩn phổ
cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
2
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND huyện
|
|
5.4. Đạt chuẩn phổ
cập giáo dục tiểu học mức độ 3
|
3
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn
phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
5.5. Đạt chuẩn phổ
cập giáo dục THCS mức độ 3
|
3
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND huyện. Nếu đạt chuẩn phổ
cập giáo dục THCS mức độ 2 thì cho 2 điểm, đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS
mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
5.6.
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
2
|
|
Quyết định công nhận
đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện.
Nếu đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 1 thì cho 1 điểm
|
|
6. Công bằng xã
hội trong giáo dục (6 điểm)
|
|
|
|
|
6.1. Có chính sách
cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường,
lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …)
|
2
|
|
Quyết định của UBND
cấp xã về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn được đến trường (hỗ trợ học bổng cho học sinh nghèo; cấp xe
lăn cho trẻ em khuyết tật; cấp xe đạp cho trẻ em nghèo tại những vùng khó
khăn; hỗ trợ đỡ đầu trẻ em mồ côi; khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6
tuổi...)
|
|
6.2. Tích cực huy
động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập
|
2
|
|
Danh sách trẻ khuyết
tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp hằng năm (căn cứ số điều
tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH và GDTHCS)
|
|
|
6.3. Có các hình
thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập
|
2
|
|
Các hình thức tổ
chức cụ thể
|
|
7. Kết quả học
tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm)
|
|
7.1. Tỷ lệ cán bộ
cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó
khăn: 85% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách cán bộ của
cấp xã có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
chính trị, quản lý nhà nước, tin học...đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá
|
|
7.2. Tỷ lệ cán bộ
cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị
trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách cán bộ của
cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị
trí công việc
|
|
7.3. Tỷ lệ công chức
cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên
(vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
2
|
|
Danh sách công chức
cấp xã được bồi dưỡng từng năm của 3 năm gần nhất (chuyên đề gì?, thời gian
bồi dưỡng, do cơ quan, cơ sở đào tạo nào mở...)
|
|
|
8. Kết quả học
tập thường xuyên của người lao động (từ 15 tuổi trở lên) (4 điểm)
|
|
Tỷ lệ lao động nông
thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ
thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên
|
4
|
|
Thống kê lập danh
sách lao động nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã
mở; sổ đầu bài. Nếu tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến
thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm
học tập cộng đồng đạt từ 60-69% cho 3 điểm; đạt từ 50-59% cho 2 điểm; dưới
50% cho 1 điểm
|
|
9. Kết quả xây
dựng “Gia đình hiếu học”, “ Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương” (7 điểm)
|
|
9.1. Tỷ lệ hộ gia
đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60%
trở lên)
|
3
|
|
Số
hộ gia đình trong cấp xã; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận “Gia
đình hiếu học”. Nếu tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình hiếu học” đạt
từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt từ 50-59% (vùng khó khăn:
40-49%) cho 1 điểm
|
|
9.2. Tỷ lệ thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học
tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên)
|
4
|
|
Danh sách thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND
cấp xã công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu
" Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản,
tổ dân phố đạt danh hiệu “Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập” đạt từ
50-59% (vùng khó khăn: 40-49%) cho 3 điểm; đạt từ 40-49% (vùng khó khăn:
30-39%) cho 2 điểm; đạt dưới 40% (vùng khó khăn: 30%) cho 1 điểm
|
|
10. Kết quả xây
dựng thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu
"Khu dân cư văn hóa" (4 điểm)
|
|
Tỷ lệ thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt
80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên)
|
4
|
|
Danh sách thôn, ấp,
bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND
cấp huyện công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu
" Khu dân cư văn hóa". Nếu tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố đạt danh
hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt từ 70-79% (vùng khó khăn: 60-69%) cho 3 điểm;
đạt từ 60-69% (vùng khó khăn: 50-59%) cho 2 điểm; đạt dưới 70% (vùng khó
khăn: 50%) cho 1 điểm
|
|
11. Giảm tỷ lệ hộ
nghèo (3 điểm)
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo có
giảm theo hằng năm
|
3
|
|
Báo cáo kinh tế - xã
hội của UBND xã trước kỳ họp HĐND cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả
điều tra hộ nghèo (Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011- 2015). Nếu địa phương không có hộ nghèo thì cho điểm tối đa
(3 điểm)
|
|
12. Thực hiện
bình đẳng giới (6 điểm)
|
|
|
|
|
12.1. Bảo đảm 80%
trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia
quản lý
|
1
|
|
- Danh sách lãnh đạo
UBND cấp xã
- Danh sách cán bộ
nữ làm công tác quản lý ở UBND cấp xã
|
|
12.2. Giảm bạo lực
gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức
|
1
|
|
Báo cáo của hội phụ
nữ cấp xã
|
|
12.3. Bảo đảm bình
đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái
|
2
|
|
Danh
sách trẻ em trai và gái trong độ tuổi đi học
|
|
12.4. Bảo đảm tỷ lệ
cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học
tập tại trung tâm học tập cộng đồng
|
2
|
|
Thống kê, báo cáo
của TTHTCĐ cấp xã (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham
gia học tập tại TTHTCĐ)
|
|
13. Đảm bảo vệ
sinh, môi trường (4 điểm)
|
|
|
|
|
13.1. Môi trường,
cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp
|
1
|
|
- Có nhiều cây xanh,
thường xuyên được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, ấp, bản,
tổ dân phố và tương đương, trụ sở UBND xã, khuôn viên các nhà trường, … luôn
giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm
- Mọi người được
giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lý
|
|
13.2. Tỷ lệ hộ gia
đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở
lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên)
|
1
|
|
Có hệ thống cấp nước
sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi
trường
|
|
13.3. Chất thải,
nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy
định
|
1
|
|
Trong mỗi thôn (ấp,
bản, tổ dân phố) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn
cỏ ở đường thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý
|
|
13.4. Không có cơ sở
sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường
|
1
|
|
Các cơ sở sản xuất
kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến
có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn
cho phép theo quy định
|
|
14. Chăm sóc sức
khỏe cộng đồng (4 điểm)
|
|
|
|
|
14.1. Vệ sinh, an
toàn thực phẩm được đảm bảo
|
1
|
|
Không có người dân
bị ngộ độc thực phẩm
|
|
14.2. Các dịch bệnh
được khống chế hiệu quả
|
1
|
|
Không có các dịch
bệnh hoặc nếu có đã được khống chế, xử lý hiệu quả
|
|
14.3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống
|
1
|
|
Sổ danh bạ ghi danh
sách trẻ dưới 5 tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi.
|
|
14.4. Bảo đảm 100%
trẻ em được tiêm chủng đầy đủ
|
1
|
|
Danh sách trẻ em
trong độ tuổi tiêm chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy
định (do trạm y tế xã cung cấp)
|
|
15.
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)
|
|
|
|
|
15.1. Giảm các vụ
khiếu kiện vượt cấp
|
1
|
|
Báo cáo công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp xã
|
|
15.2. Giảm các tệ
nạn xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …).
|
2
|
|
Báo cáo công tác
phòng chống tệ nạn xã hội của UBND cấp xã
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
|