Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là
70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp
40 nghìn
2
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100 nghìn
3
Công chứng hợp đồng ủy quyền
50 nghìn
4
Công chứng giấy ủy quyền
20 nghìn
5
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC)
40 nghìn
6
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
25 nghìn
7
Công chứng di chúc
50 nghìn
8
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn
9
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch
khác
40 nghìn
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
[...]
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là
70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp
40 nghìn
2
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100 nghìn
3
Công chứng hợp đồng ủy quyền
50 nghìn
4
Công chứng giấy ủy quyền
20 nghìn
5
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC)
40 nghìn
6
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
25 nghìn
7
Công chứng di chúc
50 nghìn
8
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn
9
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch
khác
40 nghìn
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố
tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản,
cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch
(x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp
40 nghìn
2
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100 nghìn
3
Công chứng hợp đồng ủy quyền
50 nghìn
4
Công chứng giấy ủy quyền
20 nghìn
5
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC)
40 nghìn
6
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
25 nghìn
7
Công chứng di chúc
50 nghìn
8
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn
9
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch
khác
40 nghìn
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt
động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản
khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch
(x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Toàn văn Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là
70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp
40 nghìn
2
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100 nghìn
3
Công chứng hợp đồng ủy quyền
50 nghìn
4
Công chứng giấy ủy quyền
20 nghìn
5
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC)
40 nghìn
6
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
25 nghìn
7
Công chứng di chúc
50 nghìn
8
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn
9
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch
khác
40 nghìn
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và
Thông tư số 111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố
tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản,
cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch
(x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng,
giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
TT
Loại việc
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp
40 nghìn
2
Công chứng hợp đồng bảo lãnh
100 nghìn
3
Công chứng hợp đồng ủy quyền
50 nghìn
4
Công chứng giấy ủy quyền
20 nghìn
5
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng,
giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp
đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b,
c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC)
40 nghìn
6
Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
25 nghìn
7
Công chứng di chúc
50 nghìn
8
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản
20 nghìn
9
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch
khác
40 nghìn
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thông tư số 111/2017/TT-BTC
ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm
định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt
động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng,
giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Thời hạn công chứng
không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp
thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc
Tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Mức thu phí: Theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
257/TT-BTC:
“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp
đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
a1) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị
quyền sử dụng đất.
a2) Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi,góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở,
công trình xây dựng trên đất.
a3) Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản
khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
a4) Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
a5) Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên
giá trị khoản vay.
a6) Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm
cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
a7) Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
100 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8
Trên 100 tỷ đồng
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa
là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
TT
Giá trị
tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
80 nghìn
3
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch
4
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8
triệu đồng/trường hợp)
c) Mức thu phí đối với việc công chứng hợp
đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính
như sau:
TT
Giá trị
tài sản
Mức thu
(đồng/trường
hợp)
1
Dưới 5 tỷ đồng
90 nghìn
2
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
270 nghìn
3
Trên 20 tỷ đồng
450 nghìn
d) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính
phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch
(x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ Tài chínhsửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực;
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều
kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.