CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH
VI VỀ DÂN SỐ, SỨC KHỎE SINH SẢN - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT:
Tạo môi trường thuận lợi về
chính sách, nguồn lực, dư luận xã hội để mỗi cá nhân, gia đình, cộng đồng có nhận
thức, thái độ, hành vi có lợi và bền vững về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch
hóa gia đình (sau đây viết tắt là: DS,SKSS/KHHGĐ), phấn đấu đạt mức sinh thay
thế trước năm 2010, từng bước nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ,
tinh thần, bảo đảm cơ cấu dân số và phân bổ dân cư hợp lý trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu, góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược Dân số Việt Nam giai
đoạn 2001 - 2010.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỀ:
Mục
tiêu 1:
Tăng cường sự ủng hộ và cam kết
mạnh mẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức xã hội từ tỉnh đến cơ sở,
những người có uy tín trong cộng đồng đối với công tác dân số, sức khỏe sinh sản
- kế hoạch hóa gia đình; Tạo sự chuyển biến tích cực trong dư luận xã hội, tạo
sự đồng thuận và ủng hộ việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế
hoạch hóa gia đình.
Đối tượng: các cấp ủy Đảng,
chính quyền, các tổ chức xã hội, những người có uy tín trong cộng đồng:
Sự ủng hộ và cam kết mạnh mẽ của
các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức xã hội từ tỉnh đến cơ sở; những người
có uy tín trong cộng đồng đối với công tác dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch
hóa gia đình được tăng cường.
Dư luận xã hội, sự đồng thuận và
ủng hộ việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia
đình được đẩy mạnh.
Các chỉ báo kiểm định:
100% cấp uỷ Đảng, chính quyền từ
cấp tỉnh đến cấp cơ sở ban hành các chỉ thị, nghị quyết, các văn bản pháp quy để
thúc đẩy việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia
đình;
100% các tổ chức chính trị - xã
hội, các ngành đoàn thể có liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn chỉ đạo,
chương trình hành động để thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế
hoạch hóa gia đình;
Trên 95% những người có uy tín
trong cộng đồng ủng hộ việc thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế
hoạch hóa gia đình;
Trên 95% người dân ủng hộ và
tham gia thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia
đình.
Tăng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước và sự ủng hộ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
cho chương trình dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Mục
tiêu 2:
Nâng cao hiểu biết, kiến thức và
thái độ nhằm góp phần chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch
hóa gia đình theo hướng có lợi và bền vững cho các đối tượng trong độ tuổi sinh
đẻ, kể cả người chưa kết hôn.
Đối tượng: Nam nữ trong độ tuổi
sinh đẻ chưa và đã kết hôn:
Được nâng cao kiến thức, thái độ
về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Hành vi về sức khỏe sinh sản - kế
hoạch hóa gia đình được chuyển theo hướng có lợi và bền vững
Các chỉ báo kiểm định:
95% các cặp vợ chồng, phụ nữ và
nam giới trong độ tuổi sinh đẻ, kể cả người chưa kết hôn nêu được các vấn đề sức
khỏe sinh sản ưu tiên và lợi ích của việc thực hiện sức khỏe sinh sản - kế hoạch
hóa gia đình .
90% các cặp vợ chồng, phụ nữ và
nam giới trong độ tuổi sinh đẻ, kể cả người chưa kết hôn ủng hộ và cam kết thực
hiện các vấn đề sức khỏe sinh sản ưu tiên.
Góp phần tăng tỷ lệ sử dụng các
biện pháp tránh thai hiện đại lên 75% vào năm 2010 (trung bình mỗi năm tăng từ
1-1,5%).
Trên 98% phụ nữ có thai đi khám
thai ít nhất 3 lần, 100% sinh con tại cơ sở y tế hoặc được người đỡ đẻ đã qua
đào tạo hỗ trợ.
Mục
tiêu 3:
Nâng cao hiểu biết, kiến thức và
kỹ năng sống cơ bản về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, tình
dục an toàn, phòng chống HIV/AIDS, ma tuý, mại dâm nhằm góp phần tạo hành vi
đúng đắn, có lợi cho sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên (VTN, TN) kể cả
thanh niên đã kết hôn.
Đối tượng: vị thành niên, thanh
niên, kể cả thanh niên đã kết hôn:
Được nâng cao kiến thức, kỹ năng
sống cơ bản, hiểu biết về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình,
tình dục an toàn, phòng chống HIV/AIDS, ma túy và mại dâm,...
Có hành vi đúng đắn có lợi cho sức
khỏe sinh sản.
Các chỉ báo kiểm
định:
95% vị thành niên, thanh niên -
kể cả thanh niên đã kết hôn nêu được những kiến thức, kỹ năng sống cơ bản liên
quan đến chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, giới, giới tính
và tình dục an toàn.
90% vị thành niên, thanh niên, kể
cả thanh niên đã kết hôn chấp nhận thực hiện các hành vi có lợi về chăm sóc sức
khỏe sinh sản vị thành niên, thanh niên, giới, HIV/AIDS, tình dục và tình dục
an toàn.
Góp phần giảm tỷ lệ vị thành
niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, sinh con ở tuổi vị thành niên.
Góp phần giảm tỷ lệ vị thành
niên, thanh niên mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS.
Góp phần giảm dần và tiến tới
xóa bỏ tình trạng kết hôn trước tuổi theo luật định.
Mục
tiêu 4:
Nâng cao hiểu biết, kiến thức, kỹ
năng về truyền thông, tư vấn và trách nhiệm của đội ngũ những người cung cấp dịch
vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo đối tượng được nhận dịch
vụ theo chuẩn quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản và được tư vấn đầy đủ.
Đối tượng: đội ngũ những người
cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình:
Được nâng cao hiểu biết, kiến thức,
kỹ năng truyền thông về sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình
Có hành vi đúng đắn trong việc
thực hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình
theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
Các chỉ báo kiểm định:
100% người cung cấp dịch vụ
(NCCDV) sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình nêu được các bước cơ bản của
tư vấn và các yêu cầu cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia
đình theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
90% người cung cấp dịch vụ ủng hộ
và cam kết tư vấn và cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình
theo chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
75% người cung cấp dịch vụ thực
hiện tư vấn và cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình theo
chuẩn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
III. Các hoạt
động thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chiến lược truyền thông chuyển
đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu giai đoạn 2007 - 2010.
STT
|
HOẠT ĐỘNG
|
CHỈ BÁO KIỂM ĐỊNH
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN
|
KINH PHÍ
|
A
|
Nhóm
lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý
|
10%
|
1
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Chiến lược
Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi giai đoạn 2007 - 2010
|
01 Hội nghị cấp tỉnh
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
Ban ngành, đoàn thể liên quan
|
Quý I/2007
|
|
- 08 Hội nghị/Hội
thảo cấp huyện, thị, thành phố
|
UBDSGĐTE huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Quý II/2007
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Chương trình hành động truyền
thông giáo dục chuyển đổi hành vi giai đoạn 2007 – 2010
|
01 Chương trình hành động của tỉnh
được phê duyệt và triển khai
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
|
Quý I/2007
|
|
8 kế hoạch hành động của huyện, thị,
thành phố được phê duyệt và triển khai
|
UBDSGĐTE huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Quý II/2007
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch vận động về
công tác DS, SKSS/KHHGĐ cho lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp, các tổ chức
dân cử, lãnh đạo các ban ngành, đoàn thể, những người có uy tín trong cộng
đồng.
|
01 kế hoạch vận động của tỉnh được
phê duyệt và triển khai
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
|
Quý I/2007
|
|
08 kế hoạch vận động của huyện, thị,
thành phố được phê duyệt và triển khai
|
UBDSGĐTE huyện,
thị xã, thành phố
|
|
Quý II/2007
|
|
4
|
Phát triển hệ thống cung cấp thông tin về DS,
SKSS/KHHGĐ bao gồm:
- Xây dựng mạng lưới truyền thông vận động
Cung cấp, chia sẻ thông tin và thống nhất kế
hoạch hành động về DS,SKSS/KHHGĐ
|
- Mạng lưới truyền thông vận động
được xây dựng từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở Thông tin được cung cấp định kỳ hàng
quý
|
UBDSGĐTE các cấp
|
Các cơ quan liên quan
|
-
Hoàn thiện từng năm từ 2007 – 2010, đảm bảo đến năm 2010 mạng lưới truyền
thông được hoàn thiện.
- Các báo cáo được lập
hàng quý.
|
|
5
|
Tổ chức hội thảo chuyên đề về công tác truyền thông cho
cán bộ làm công tác truyền thông DS,SKSS/KHHGĐ ở các ban ngành, đoàn thể và
các huyện, thị, thành phố
|
- Mỗi năm 01 hội thảo được tổ chức
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Mỗi năm 01 hội thảo được
tổ chức từ 2007 - 2010
|
|
6
|
Xây dựng các chương trình phối hợp hiệu quả giữa các tổ
chức, ban ngành, đoàn thể các cấp trong công tác vận động nguồn lực (nhân
lực, kinh phí, tài liệu, phương tiện,…) cho công tác truyền thông
DS,SKSS/KHHGĐ
|
Các chương trình phối hợp được xây
dựng hàng năm
|
UBDSGĐTE các cấp
|
Các cơ quan có liên quan
|
Các chương trình phối
hợp được xây dựng hàng năm từ 2007 - 2010
|
|
7
|
Ban hành và thực hiện chính sách, qui chế động viên,
khuyến khích những cá nhân và tập thể làm tốt công tác truyền thông Dân số,
SKSS/KHHGĐ
|
Các chính sách, qui chế động viên,
khuyến khích được ban hành và thực hiện
|
UBDSGĐTE các cấp
|
UBND tỉnh
|
Quý II/2007
|
|
8
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch và giám sát đánh giá
việc thực hiện kế hoạch truyền thông
|
- Kế hoạch hàng năm được xây dựng
Giám sát, đánh giá được thực hiện
hàng năm
|
UBDSGĐTE các cấp
|
|
Kế hoạch hoạt động và Giám sát, đánh
giá được thực hiện hàng năm từ 2007 - 2010
|
|
9
|
Xây dựng và thực hiện chương trình giám sát đánh giá dựa
trên kết quả
|
01 chương trình giám sát đánh giá
của tỉnh được phê duyệt và thực hiện
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
|
2010
|
|
10
|
Kiểm điểm tình hình thực hiện Chiến lược Truyền
thông chuyển đổi hành vi giai đoạn 2007-2010
|
- 01 cuộc kiểm điểm giữa kỳ và 01
cuộc kiểm điểm cuối kỳ được thực hiện
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
2008 và 2010
|
|
B
|
Nhóm
nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác truyền thông các cấp
|
5%
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung đào tạo về
TTGDCĐHV DS,SKSS/KHHGĐ cho đội ngũ làm công tác truyền thông, giáo dục và tư
vấn các ngành và các cấp
|
Kế hoạch, chương trình và nội dung
đào tạo được xây dựng hàng năm
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
|
Kế hoạch, chương trình và nội dung
đào tạo được xây dựng hàng năm từ 2007 - 2010
|
|
2
|
Tổ chức các khóa tập huấn đào tạo cán bộ làm công tác
truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ các ngành và các cấp
|
- 01 lớp đào tạo
cho cán bộ DSGĐTE xã phường được tổ chức hàng năm
- 01 lớp đào tạo cho cán bộ truyền
thông DSGĐTE các ngành và cán bộ truyền thông huyện được tổ chức hàng năm
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
Các cơ quan có liên quan
|
Hàng năm từ 2007 – 2010
đều mở 02 lớp đào tạo cho 02 nhóm đối tượng
|
|
C
|
Nhóm triển khai có hiệu quả các can thiệp truyền thông
|
55-60%
|
1
|
Xây dựng và thực hiện chương trình phối hợp với các cơ
quan truyền thông đại chúng truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ
|
Chương trình phối hợp với Đài PTTH
và Báo Bà Rịa – Vũng Tàu được ký kết và thực hiện hàng năm
|
UBDSGĐTE tỉnh
|
Các cơ quan truyền thông đại chúng
|
Hàng năm từ 2007
– 2010 đều ký kết chương trình phối hợp.
|
|
2
|
Tổ chức các hoạt động giáo dục DS, SKSS/KHHGĐ, giới và
giới tính cho vị thành niên, thanh niên trong và ngoài nhà trường
|
- Tổ chức nói
chuyện chuyên đề về SKSS/KHHGĐ cho thanh niên, vị thành niên trong và ngoài
nhà trường
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về
chủ đề SKSS tại các trường phổ thông, cao đẳng, đại học, dạy nghề,…
|
- Sở GD&ĐT
- Đoàn Thanh niên
|
- UBDSGĐTE
- Các cơ quan có liên quan
|
Hàng năm từ 2007
– 2010 đều tổ chức các hoạt động phối hợp.
|
|
3
|
Triển khai mô hình tư vấn lồng ghép dịch vụ thân thiện
cho vị thành niên, thanh niên
|
7/8 huyện (trừ Côn Đảo) có ít nhất
01 trường Trung học phổ thông có mô hình tư vấn lồng ghép các dịch vụ thân
thiện cho VTN, TN
|
UBDSGĐTE
|
Sở GD-ĐT
- Đoàn Thanh niên
|
Đến năm 2010, 7/8 huyện (trừ Côn
Đảo) có mô hình tư vấn trong trường Trung học phổ thông
|
|
4
|
Phát triển và duy trì các can thiệp truyền
thông hiệu quả:
- Chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung ứng
dịch vụ SKSS/KHHGĐ
- Các mô hình truyền thông hiệu quả tại cộng đồng
Đưa chính sách DSGĐTE vào hương ước, quy ước
|
- Triển khai 2
đợt chiến dịch hàng năm
- Duy trì và
phát triển các mô hình CLB DSGĐTE có hiệu quả
|
UBDSGĐTE
|
-
Sở Y tế
- Các cơ quan có liên
quan
|
Hàng năm từ 2007 -2010,
mỗi năm đều triển khai các hoạt động.
|
|
Các nội dung
chính sách DSGĐTE được đưa vào hương ước, quy ước
|
UBDSGĐTE & UBMTTQ
|
Sở Tư pháp
|
Đến năm 2010 có 100% xã xây dựng quy
ước có nội dung DSGĐTE
|
|
5
|
Xây dựng các nội dung lồng ghép về gia đình và
trẻ em vào các can thiệp truyền thông DS, SKSS/KHHGĐ
|
- Các giải pháp can thiệp truyền
thông được thực hiện tại cộng đồng
|
UBDSGĐTE
|
Các cơ quan liên quan
|
Đến năm 2010 có 100% xã
xây dựng được các giải pháp can thiệp truyền thông được thực hiện tại cộng
đồng
|
|
D
|
Nhóm các
điều kiện hỗ trợ công tác truyền thông:
|
25-30%
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện sản xuất, nhân bản và phân
phối các loại sản phẩm truyền thông về DS, SKSS/KHHGĐ
|
- 01 kế hoạch
được xây dựng hàng năm
- Sản xuất,
nhân bản và phân phối các sản phẩm truyền thông theo kế hoạch
|
UBDSGĐTE
|
|
Hàng năm từ 2007
– 2010 đều xây dựng kế hoạch hoạt động, thực hiện sản xuất, nhân bản và phân
phối các loại sản phẩm truyền thông
|
|
2
|
Trang bị và trang bị lại các phương tiện truyền thông cho
cơ sở
|
- 01 kế hoạch
trang bị và trang bị lại phương tiện truyền thông được xây dựng và phê duyệt
- Trang bị và trang bị lại cho mỗi
Ban DSGĐTE xã một bộ phương tiện truyền thông (ưu tiên cho các xã nghèo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có mức sinh cao)
|
UBDSGĐTE
|
UBDSGĐTE các huyện
|
Đến năm 2010, 100% xã được trang bị
mới bộ truyền thông.
|
|
3
|
Tổ chức các hội thảo xây dựng chính sách chế độ khuyến
khích vật chất, tinh thần phù hợp cho người cung cấp dịch vụ, thông tin, tư
vấn về DS, SKSS/KHHGĐ
|
02 hội thảo được tổ chức
|
UBDSGĐTE
|
UBDSGĐTE các huyện
|
Đến năm 2010, 100% xã được trang bị
mới bộ truyền thông.
|
|
4
|
Tổ chức các hội thảo xây dựng chính sách, chế độ thu lệ
phí phù hợp đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thông tin, tư vấn về DS,
SKSS/KHHGĐ
|
- 02 hội thảo
được tổ chức
Chính sách, chế độ thu lệ phí được
xây dựng và ban hành
|
UBDSGĐTE
|
UBDSGĐTE các huyện
|
-
02 hội thảo được tổ chức 2008 - 2009
- 2009 ban hành chính
sách, chế độ thu lệ phí
|
|
Phần trăm kinh phí của nhóm các
hoạt động chủ yếu chiếm trong tổng kinh phí dành cho chương trình truyền thông
hàng năm do trung ương cấp.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ
em tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu:
Chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi (TTGDCĐHV) về
dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình trên phạm vi toàn tỉnh;
Xây dựng Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về dân số, sức khỏe
sinh sản - kế hoạch hóa gia đình trên phạm vi toàn tỉnh;
Giám sát, đánh giá, báo cáo việc
thực hiện chiến lược.
Phối hợp với các cơ quan truyền
thông đại chúng chuyển tải thường xuyên các nội dung về dân số, sức khỏe sinh sản
- kế hoạch hóa gia đình trên Đài truyền hình và phát thanh, Báo Bà Rịa – Vũng
Tàu.
Sở Y tế:
Thực hiện các nội dung liên quan
tới nâng cao năng lực đội ngũ cung cấp dịch vụ và tư vấn, tổ chức tư vấn gắn với
cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Sở Giáo dục và Đào tạo:
Thực hiện các nội dung liên quan
tới giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, giới và giới
tính, kỹ năng sống, kiến thức cơ bản về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch
hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên trong nhà trường.
Sở Văn hóa
- Thông tin:
Thực hiện các nội dung liên quan
tới chức năng, nhiệm vụ của ngành văn hóa - thông tin trong lĩnh vực truyền
thông về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình.
Đài Phát thanh - Truyền hình và
Báo Bà Rịa – Vũng Tàu chủ trì và phối hợp với Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em
thực hiện kế hoạch tuyên truyền, vận động trên phương tiện truyền thông đại
chúng theo định kỳ hàng quý, năm hoặc trong các đợt tập trung; Xây dựng các
chuyên mục tuyên truyền về công tác Dân số sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia
đình ngày càng hiệu quả; Tổ chức tập huấn về nội dung, phương pháp tuyên truyền
cho những người làm công tác truyền thông.
Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:
Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch hành động Chiến lược Truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi về
DS, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2007 - 2010 phù hợp với
thực tế địa phương và theo định hướng Chương trình hành động của tỉnh ngay sau
khi Chương trình này được ban hành.
Thường xuyên chỉ đạo và kiểm tra
việc phối hợp thực hiện của các ban ngành, đoàn thể trong việc triển khai chiến
lược trên địa bàn.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội: chủ trì, phối hợp
với Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Ủy ban nhân dân các cấp;
Chỉ đạo việc thực hiện các nội
dung liên quan tới chức năng, nhiệm vụ của Mặt trận trong lĩnh vực truyền thông
về dân số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là vận động các
chức sắc tôn giáo và những người có uy tín trong cộng đồng.
Hướng dẫn, tổ chức việc đưa
chính sách dân số gia đình trẻ em vào hương ước, quy ước
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh chỉ đạo các tổ chức thành viên: tham gia thực hiện các nội dung liên
quan tới chức năng, nhiệm vụ của mỗi tổ chức trong lĩnh vực truyền thông về dân
số, sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là Hội Liên hiệp Phụ nữ
tỉnh tham gia thực hiện các nội dung liên quan tới dân số - phát triển, sức khỏe
sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, bình đẳng giới; Hội Nông dân tỉnh tham gia thực
hiện các nội dung liên quan tới vận động nam nông dân, gắn dân số - phát triển,
sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình với hiện đại hoá nông nghiệp và phát
triển nông thôn; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham gia thực hiện các nội
dung liên quan tới chăm sóc sức khỏe sinh sản - kế hoạch hóa gia đình, giới và
giới tính cho vị thành niên, thanh niên./.