Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu | 19/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2006 |
Ngày có hiệu lực | 27/03/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Trương Ngọc Hân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:19/2006/QĐ-UBND |
Thị xã Cao Lãnh, ngày 17 tháng 3 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 98/TTr-STP ngày 09/3/2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư Pháp có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức và phổ biến cho nhân dân biết thực hiện đúng thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “ một cửa”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 81/2004/QĐ-UB ngày 08/9/2004 về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” lĩnh vực hành chính tư pháp; Quyết định số 09/2002/QĐ-UB ngày 05/3/2002 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; Quyết định số 89/1998/QĐ-UB ngày 06/11/1998 về việc giao nhiệm vụ thực hiện công tác thay đổi, cải chính hộ tịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC LĨNH VỰC
HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
MỤC 1: LĨNH VỰC HỘ TỊCH Ở TRONG NƯỚC
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ)
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em, thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:19/2006/QĐ-UBND |
Thị xã Cao Lãnh, ngày 17 tháng 3 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 98/TTr-STP ngày 09/3/2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” thuộc lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư Pháp có trách nhiệm triển khai, tập huấn cho cán bộ, công chức và phổ biến cho nhân dân biết thực hiện đúng thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế “ một cửa”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 81/2004/QĐ-UB ngày 08/9/2004 về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” lĩnh vực hành chính tư pháp; Quyết định số 09/2002/QĐ-UB ngày 05/3/2002 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định về cải chính họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; Quyết định số 89/1998/QĐ-UB ngày 06/11/1998 về việc giao nhiệm vụ thực hiện công tác thay đổi, cải chính hộ tịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
VỀ
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” THUỘC LĨNH VỰC
HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
MỤC 1: LĨNH VỰC HỘ TỊCH Ở TRONG NƯỚC
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ)
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em, thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
1. Thủ tục gồm:
- Nộp Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với người đang trong thời hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại xác nhận về tình trạng hôn nhân của người đó.
Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
1. Thủ tục gồm:
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử. Nếu không có giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
Trường hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày .
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
IV. ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha mẹ đẻ đã ly hôn; trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng ký giấy thỏa thuận.
Nếu người được nhận làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên, thì trong Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi;
- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi;
- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt, nếu người được nhận con nuôi từ 9 tuổi trở lên, cũng phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
A. ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ:
1. Thủ tục gồm:
- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ.
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT, THAY ĐỔI VIỆC GIÁM HỘ:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.
Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo qui định của Bộ Luật Dân sự.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới theo quy định tại phần A “Đăng ký việc giám hộ” nêu trên).
VI. ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai nhận cha, mẹ con (theo mẫu quy định).
Trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Xuất trình Giấy khai sinh của người con, các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con các bên cha, mẹ, con phải có mặt trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
A. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định);
- Xuất trình bản chính giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây đối với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện mà trong địa hạt của huyện, thị đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây, đối với trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại giới tính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. Trừ trường hợp bổ sung hộ tịch được giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. Điều chỉnh hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
- Xuất trình các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
VIII. ĐĂNG KÝ QUÁ HẠN, ĐĂNG KÝ LẠI:
A. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
Việc sinh, tử chưa đăng ký trong thời hạn quy định (đối với khai sinh là 60 ngày kể từ ngày trẻ em sinh ra, đối với khai tử là 15 ngày kể từ ngày chết) thì phải đăng ký theo thủ tục đăng ký quá hạn.
1. Thủ tục gồm:
a. Đối với đăng ký khai sinh quá hạn:
- Nộp giấy chứng sinh (theo mẫu qui định) hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có). Nếu cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em thì không bắt buộc phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
b. Đối với đăng ký khai tử quá hạn:
- Nộp Giấy báo tử. Nếu không có Giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, cụ thể như sau:
Trường hợp một nguời bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi.
Việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai (theo mẫu qui định).
Trường hợp đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây thì tờ khai phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây;
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Riêng trường hợp đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi thì các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
IX. CẤP BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH, CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH:
A. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
1. Thủ tục và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch đến trực tiếp hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi lưu trữ Sổ hộ tịch.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
3. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. Cấp lại bản chính giấy khai sinh:
Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh
1. Thủ tục gồm:
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
X. XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN:
1. Thủ tục gồm:
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
Trường hợp người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình trích lục bản án
hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
MỤC 2: LĨNH VỰC HỘ TỊCH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI.
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hoá lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt).
I. ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu cha mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em, thì không phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
II. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
(Thực hiện theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
- Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử. Nếu không có Giấy báo tử thì được thay thế bằng giấy tờ khác, trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay cho Giấy báo tử;
Trường hợp người chết có nghi vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc cơ quan y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết trên phương tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy báo tử.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư Pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
A. ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ:
1. Thủ tục gồm:
- Người được cử làm giám hộ phải nộp Giấy cử giám hộ.
Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
- Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT, THAY ĐỔI VIỆC GIÁM HỘ.
1. Thủ tục gồm: người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải:
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định);
- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.
Trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo qui định của Bộ Luật Dân sự.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Thực hiện theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ; Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp).
A- ĐĂNG KÝ KẾT HÔN GIỮA CÔNG DÂN VIỆT NAM VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.
1. Thủ tục gồm:
a) Đối với công dân Việt Nam:
- Nộp tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo mẫu qui định);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng;
- Lý lịch cá nhân (theo mẫu qui định);
- Nếu đang phục vụ trong lực lượng vũ trang, hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với qui chế của ngành đó;
- Bản sao chứng minh nhân dân;
- Bản sao hộ khẩu, Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
b) Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh (theo mẫu qui định);
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày hồ sơ được tiếp nhận, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ, không có chồng. Nếu đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải có quyết định ly hôn, giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố chết. (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt);
- Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam);
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về chuyên môn cấp tỉnh cấp chưa quá 06 tháng, xác nhận hiện tại đương sự không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt);
- Lý lịch cá nhân (theo mẫu qui định);
- Bản sao hộ chiếu, thị thực visa, phiếu nhập, xuất cảnh (bản sao có công chứng).
* Hồ sơ được lập thành 03 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai đương sự phải có mặt;
- Hồ sơ nộp tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư Pháp;
- Trong thời hạn 20 ngày tính từ ngày Tổ tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của đương sự Phòng Hành chính tư pháp tiến hành niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở Sở Tư Pháp và gởi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự thường trú để niêm yết; trực tiếp thẩm tra hồ sơ; xác minh, phỏng vấn; chuyển đến Công an tỉnh xác minh đối với hồ sơ có nghi vấn, có khiếu nại, tố cáo; sau đó trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn hoặc từ chối việc đăng ký kết hôn; vào sổ đăng ký; chuyển trả kết quả đến Tổ Tiếp nhận và trả kết quả để làm lễ trao giấy chứng nhận kết hôn hoặc thông báo từ chối kết hôn cho đương sự.
- Hai đương sự phải có mặt tại lễ trao giấy chứng nhận kết hôn để nhận giấy chứng nhận kết hôn.
3. Thời hạn giải quyết: 50 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày;
- Công an tỉnh 20 ngày;
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
- Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN GIỮA CÔNG DÂN CAMPUCHIA VÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM THƯỜNG TRÚ THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI VIỆT NAM (Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Thủ tục gồm:
- Công dân Việt Nam phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu qui định;
- Công dân Campuchia phải nộp Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu qui định, có xác nhận chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền của nước Campuchia về việc hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình các giấy tờ để đối chiếu:
+ Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
+ Công dân Campuchia phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra;
+ Đối với người trước đây đã có vợ hoặc có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc người chồng đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết thì tùy trường hợp cụ thể, đương sự còn phải xuất trình bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật về việc cho ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ hoặc người chồng đó.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Khi nộp hồ sơ, cả hai đương sự đều phải có mặt tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xã;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến cán bộ nghiệp vụ để tiến hành các thủ tục thẩm tra hồ sơ; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và có công văn gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được công văn của Ủy ban nhân dân xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã;
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp có ý kiến, Ủy ban nhân dân xã ra quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ chức lễ kết hôn hoặc từ chối đăng ký kết hôn, các trường hợp trên được áp dụng như đối với trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày.
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Thực hiện theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ;Thông tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp )
A. ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
1. Thủ tục gồm:
a) Người xin nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận trẻ em làm con nuôi (theo mẫu qui định);
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. Nếu nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú không cấp loại giấy phép này thì thay thế bằng giấy xác nhận có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo pháp luật của nước đó;
- Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó có đủ sức khỏe, không bị mắc bệnh tâm thần, bệnh truyền nhiễm;
- Giấy tờ xác nhận tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi chứng minh người đó đảm bảo việc nuôi con nuôi;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. (các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt).
b) Hồ sơ của trẻ em được làm con nuôi:
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em;
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi;
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên về tình trạng sức khỏe của trẻ em, trong đó ghi rõ tình trạng đặc biệt nếu có;
- Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân khổ 10 x 15cm hoặc 9 x 12cm.
Ngoài các giấy tờ nêu trên, thì tùy từng trường hợp, hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có các giấy tờ khác sau đây:
+ Biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ rơi, nếu trẻ em đó có nguồn gốc bị bỏ rơi;
+ Biên bản xác nhận về việc trẻ em bị bỏ lại cơ sở y tế, nếu trẻ em đó có nguồn gốc bị bỏ rơi lại cơ sở y tế;
+ Bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em, nếu cha, mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết;
+ Bản sao bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em mất năng lực hành vi dân sự, nếu cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự;
+ Giấy đồng ý làm con nuôi của bản thân trẻ em, nếu trẻ em được nhận làm con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên;
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em, nếu thuộc trường hợp trẻ em đang sống tại gia đình được xin đích danh làm con nuôi.
- Khi người nhận nuôi con nuôi đến để hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi, thì phải nộp thêm bản cam kết về việc thông báo định kỳ 06 tháng một lần (theo mẫu qui định) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan con nuôi quốc tế về tình hình phát triển của con nuôi trong ba năm đầu tiên, sau đó mỗi năm tiếp theo thông báo một lần cho đến khi con nuôi đủ 18 tuổi.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
- Khi nhận được công văn của Cơ quan con nuôi quốc tế - Bộ Tư pháp. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp hướng dẫn đương sự bên cho con nuôi chuẩn bị làm hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, cấp phiếu hẹn cho đương sự, đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Hành chính tư pháp;
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Hành chính tư pháp thẩm tra hồ sơ giấy tờ; xác minh nguồn gốc trẻ em; chuyển đến Công an Tỉnh xem xét xác minh đối với trẻ em có nguồn gốc không rõ ràng; sau khi có kết quả xác minh của Công an tỉnh, Sở Tư pháp có văn bản báo cáo về cơ quan con nuôi quốc tế;
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được công văn trả lời của cơ quan con nuôi quốc tế, Phòng Hành chính tư pháp hướng dẫn Tổ Tiếp nhận và trả kết quả làm thủ tục: thu lệ phí; thông báo cho người nhận nuôi con nuôi đến để hoàn tất thủ tục xin nhận nuôi con nuôi; sau khi thủ tục nhận con nuôi đã hoàn tất theo quy định thì báo cáo kết quả thẩm tra trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ký Quyết định, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và báo cáo về Bộ Tư pháp, sau đó chuyển kết quả đến Tổ Tiếp nhận và trả kết quả;
- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc giao, nhận con nuôi;
- Việc giao, nhận con nuôi phải có mặt bên giao, bên nhận và trẻ em làm con nuôi;
- Trong trường hợp từ chối cho, nhận nuôi con nuôi thì Sở Tư pháp có văn bản trình Ủy ban nhân dân Tỉnh ký thông báo cho người xin nhận nuôi con nuôi và Cơ quan con nuôi quốc tế biết.
3. Thời hạn giải quyết: là 30 ngày kể từ ngày thu lệ phí.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ VIỆC TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI NGƯỜI CAMPUCHIA THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI: (Xã Thông Bình, Tân Hội Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự)
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu quy định, trong đó có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Campuchia về việc đương sự có đủ điều kiện nuôi con nuôi. Nếu vợ chồng xin nhận con nuôi thì trong đơn phải có chữ ký của cả vợ và chồng;
- Giấy của cha mẹ đẻ của trẻ em về việc đồng ý cho trẻ em đó làm con nuôi.
Trong trường hợp cha hoặc mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần giấy đồng ý của người kia. Trong trường hợp cả cha và mẹ đẻ của trẻ em đó đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám hộ của trẻ em đó. Trong trường hợp trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi từ đủ chín tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý bằng văn bản của bản thân trẻ em đó.
Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình giấy tờ để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân nước Campuchia phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước Campuchia cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 52 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày
- Sở Tư pháp: 30 ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Thực hiện theo Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
Người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch phải xuất trình bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi: khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi
2. Trình tự thực hiện:
- Liên hệ trực tiếp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
( Áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Đồng Tháp)
A. Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu quy định);
- Xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
(Riêng đối với việc giải quyết cải chính hộ tịch, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho người nước ngoài hoặc người không có quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam mà đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ, thì được thực hiện như đối với công dân Việt Nam ở trong nước).
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh thêm, thì được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. Điều chỉnh hộ tịch:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp giấy yêu cầu điều chỉnh nội dung đã được đăng ký trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
- Xuất trình các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
VIII. NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI.
(Thực hiện theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ; Thông Tư số 07/2002/TT-BTP ngày 16/12/2002 của Bộ Tư pháp)
A. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhận cha, mẹ, con theo mẫu qui định;
- Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;
Các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tư Pháp.
- Trong thời hạn 35 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Hành chính tư pháp tiến hành các thủ tục.
3. Thời hạn giải quyết: 42 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 35 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm tra, xác minh thêm thì thời gian không quá 20 ngày.
- Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI: (Xã Thông Bình, Tân Hộ Cơ, Bình Phú thuộc Huyện Tân Hồng; Xã Bình Thạnh, Tân Hội, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Thường Phước 1 thuộc Huyện Hồng Ngự).
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhận cha, mẹ, con theo mẫu qui định;
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con;
Khi nộp hồ sơ, đương sự phải xuất trình giấy tờ sau để đối chiếu:
- Công dân Việt Nam phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân biên giới; trong trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân biên giới thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra;
- Công dân Campuchia phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tùy thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam, kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân xã.
3. Thời hạn giải quyết: 37 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân xã: 22 ngày.
- Sở Tư pháp: 15 ngày.
- Lệ phí: theo qui định hiện hành.
IX. ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH, TỬ, KẾT HÔN, NHẬN NUÔI CON NUÔI.
(Theo Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ).
1. Thủ tục gồm:
Nộp tờ khai (theo mẫu quy định).
Trong trường hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
* Hồ sơ được lập thành 01 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư Pháp.
- Khi đăng ký lại việc kết hôn, nhận nuôi con nuôi các bên đương sự phải có mặt.
3. Thời hạn giải quyết: 05 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
X. CẤP BẢN SAO GIẤY TỜ HỘ TỊCH TỪ SỔ HỘ TỊCH, CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH:
A. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch:
1.Thủ tục và trình tự thực hiện:
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch đến trực tiếp hoặc có thể gửi đề nghị qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày.
3. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
B. Cấp lại bản chính giấy khai sinh:
1. Thủ tục gồm:
- Nộp tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính giấy khai sinh cũ (nếu có).
* Hồ sơ lập thành 01 bộ.
2.Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Thực hiện theo Nghị định 104/1998/NĐ-CP ngày 31/12/1998 của Chính Phủ và Thông tư Liên bộ số 08/1998/TTLB/BTP-BTC-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tư Pháp - Bộ Tài chính - Bộ Ngoại giao).
(Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng và dịch ra tiếng Việt).
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế, kể cả của người chưa thành niên, nếu đồng thời xin nhập quốc tịch cho người đó.
- Bản khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp; trong trường hợp đương sự không thường trú tại Việt Nam thì nộp phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp.
- Giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt, bao gồm cả hiểu biết về văn hóa, lịch sử và pháp luật của Việt Nam theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian đã thường trú liên tục ở Việt Nam do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đương sự thường trú cấp; nếu trước đây đương sự thường trú ở địa phương khác, thì còn phải có giấy xác nhận về thời gian đã thường trú do Ủy ban nhân dân địa phương đó cấp.
- Giấy xác nhận về chỗ ở, việc làm, thu nhập hợp pháp hoặc tình trạng tài sản tại Việt Nam do Ủy ban nhân dân nơi đương sự thường trú cấp .
- Bản cam kết về việc từ bỏ quốc tịch nước ngoài (nếu có) khi được nhập Quốc tịch Việt Nam.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp.
3. Thời hạn giải quyết: 120 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Công an Tỉnh 60 ngày.
- Các cơ quan chuyên môn khác 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM.
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng (photo công chứng). Khi nộp đương sự phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để kiểm tra.
Trường hợp không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, thì kèm theo đơn xin cấp giấy chứng nhận có Quốc tịch Việt Nam; đồng thời phải nộp bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây để chứng minh Quốc tịch Việt Nam:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được nhập Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự được trở lại Quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài;
- Giấy xác nhận đăng ký Công dân do Cơ quan ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam cấp;
- Sổ hộ khẩu (photo công chứng);
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Giấy tờ chứng minh Quốc tịch Việt Nam của cha mẹ; của cha hoặc của mẹ;
- Giấy Khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh đương sự là người có Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
Trong trường hợp không có một trong các giấy tờ nêu trên thì nộp bản khai danh dự về ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quê quán, nơi cư trú của bản thân; họ tên, tuổi, Quốc tịch, nơi cư trú của cha, mẹ và nguồn gốc gia đình. Bản khai này phải được ít nhất hai người biết rõ sự việc đó làm chứng và được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự sinh ra xác nhận.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Nếu xét thấy hồ sơ cần phải thẩm tra của Công an tỉnh thì thời gian xác minh thêm không quá 30 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
1. Thủ tục gồm:
a) Đối với Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước:
- Đơn xin thôi Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản Khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Bản sao giấy tờ tùy thân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác chứng minh đương sự đang có Quốc tịch nước ngoài (đối với người đang có quốc tịch nước ngoài); Giấy xác nhận hoặc bảo đảm về việc người đó sẽ được nhập Quốc tịch nước ngoài (đối với người đang xin nhập Quốc tịch nước ngoài), trừ trường hợp pháp luật nước đó không qui định về việc cấp giấy này.
- Giấy xác nhận không nợ thuế đối với Nhà nước do Cục Thuế nơi đương sự thường trú cấp.
- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân đã về hưu, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ chưa quá 5 năm, thì còn phải nộp giấy xác nhận của cơ quan đã quyết định hưu trí, thôi việc, nghỉ công tác hoặc giải ngũ, xác nhận việc thôi Quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, nơi đương sự thường trú cấp.
- Giấy Chứng nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi đương sự thường trú về việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho Nhà nước, nếu đương sự đã được đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp, hoặc sau đại học bằng kinh phí của Nhà nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ.
b) Đối với người Việt Nam thường trú ở nước ngoài:
Thủ tục được thực hiện theo qui định đối với Công dân Việt Nam thường trú trong nước. Riêng giấy chứng nhận về việc đã bồi hoàn chi phí đào tạo cho nhà nước đối với các trường hợp đã được đào tạo đại học, trung học chuyên nghiệp hoặc sau đại học bằng kinh phí của nhà nước, kể cả kinh phí do nước ngoài tài trợ phải do cơ quan ngoại giao, lãnh sự Việt Nam phụ trách địa bàn nơi đương sự thường trú cấp.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
-Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp - Trường hợp Ủy ban nhân dân Tỉnh có kết luận đương sự chưa đủ điều kiện thôi Quốc tịch Việt Nam, thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho đương sự biết.
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Công an Tỉnh 30 ngày (kể cả các cơ quan chuyên môn khác).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ xin thôi Quốc tịch Việt Nam của những người thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải qua thẩm tra của Công an Tỉnh, thì tổng thời gian là 30 ngày (Sở Tư pháp 23 ngày, Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày), gồm: Người dưới 14 tuổi; người sinh ra và lớn lên ở nước ngoài; người đã định cư ở nước ngoài trên 15 năm; người đã được xuất cảnh Việt Nam theo diện đoàn tụ gia đình.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
IV. TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin trở lại Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Bản Khai lý lịch (theo mẫu quy định).
- Phiếu xác nhận lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà đương sự là công dân hoặc thường trú cấp.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự đã từng có Quốc tịch Việt Nam.
Ngoài các giấy tờ quy định trên, đương sự còn phải nộp một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy xác nhận của Cơ quan đại diện ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc của Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài về việc đương sự đã nộp đơn xin hồi hương về Việt Nam.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự có vợ, chồng, con, cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.
- Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh đương sự đã được Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng Hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Danh hiệu cao quý hoặc xác nhận đương sự có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
- Giấy tờ tài liệu chứng minh việc trở lại Quốc tịch Việt Nam của đương sự có lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, an ninh quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Hồ sơ được lập thành 04 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày .
- Công an Tỉnh 30 ngày (tính cả các cơ quan chuyên môn khác khi có yêu cầu).
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
V. CẤP GIẤY XÁC NHẬN MẤT QUỐC TỊCH VIỆT NAM:
1. Thủ tục gồm:
- Đơn xin cấp giấy xác nhận mất Quốc tịch Việt Nam (theo mẫu quy định).
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Ngoài ra, đương sự còn nộp thêm một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh đương sự được thôi Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đương sự bị tước Quốc tịch Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh việc hủy bỏ quyết định cho nhập Quốc tịch Việt Nam của đương sự;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất Quốc tịch Việt Nam theo Điều ước Quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh đương sự là người mất Quốc tịch Việt Nam do việc tìm thấy cha, mẹ hoặc người giám hộ là Công dân nước ngoài.
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
-Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tư pháp 23 ngày.
- Ủy ban nhân dân Tỉnh 07 ngày.
Trường hợp hồ sơ cần phải thẩm tra, xác minh thêm của Công an Tỉnh thì thời hạn xác minh thêm không quá 20 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Thực hiện theo Thông tư số 07/1999/TTLB-BTP-BCA ngày 08/02/1999 của Bộ Tư pháp - Bộ Công an)
1. Thủ tục gồm:
- Đơn yêu cầu xin cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu quy định).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân đối với Công dân Việt Nam hoặc bản sao Hộ chiếu đối với người nước ngoài (các bản sao đều phải được công chứng, chứng nhận).
- Bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi thường trú đối với Công dân Việt Nam; Bản sao giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài (các bản sao đều phải được công chứng, chứng nhận).
Văn bản ủy quyền phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người ủy quyền hoặc của người được ủy quyền chứng nhận; người ủy quyền là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; nếu người ủy quyền là người nước ngoài đã rời Việt Nam thì văn bản ủy quyền phải có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. (Trong trường hợp hồ sơ thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp có ủy quyền).
* Hồ sơ được lập thành 02 bộ.
2. Trình tự thực hiện:
-Hồ sơ nộp tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp 02 ngày
- Phòng Hành chính tư pháp thuộc Sở Tư pháp: 05 ngày.
- Công an Tỉnh 08 ngày.
Trường hợp hồ sơ phải tra cứu ở Cục Hồ sơ nghiệp vụ thuộc Bộ Công An hoặc tra cứu hồ sơ của Toà án thì thời gian kéo dài thêm không quá 15 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
(Thực hiện theo Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ, Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp)
I. Chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài:
1. Thủ tục:
- Xuất trình bản chính các loại giấy tờ bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài; bản sao có thể là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính. (bản tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt), do cơ quan hoặc người có thẩm quyền thực hiện.
- Số lượng bản sao: tùy theo yêu cầu của công dân, tổ chức.
2. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn giải quyết: 01 ngày.
4. Lệ phí: theo qui định hiện hành.
Các thủ tục hành chính nêu trên phải được niêm yết công khai tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả để cán bộ và nhân dân biết thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có gì khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân Tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
SƠ ĐỒ THỰC HIỆN
QUY TRÌNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ THƯ PHÁP
Ghi chú:
1. Công dân nộp hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ.
2. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng nghiệp vụ.
3. Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ chuyển trả lại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả.
4. Tổ Tiếp nhận - trả kết quả chuyển hồ sơ đến sở, ngành có liên quan.
5. Sở, ngành có liên quan xác minh hồ sơ và chuyển trả lại Tổ Tiếp nhận và trả kết quả.
6. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả trình Giám đốc Sở Tư pháp.
7. Giám đốc Sở xem xét hồ sơ nếu thuộc thẩm quyền thì ký và trả hồ sơ về Tổ Tiếp nhận và trả kết quả để giao cho đương sự. Nếu không thuộc thẩm quyền thì ký văn bản và chuyển hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định.
8. Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định theo thẩm quyền và chuyển trả hồ sơ cho Giám đốc Sở Tư pháp.
9. Giám đốc Sở chuyển hồ sơ cho Tổ Tiếp nhận và trả kết quả.
10. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả giao kết quả cho công dân.