Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh (Mã TTHC: 2.001765.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến tại Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp
nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý hồ
sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ thì công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ đ người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01
lần.
- Đối với trường hợp
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành
phần, tính pháp lý hồ sơ
+ Nếu hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu
điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ đ thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ đ bổ sung.
- Đối với trường hợp
gửi trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
(địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
+ Nếu hồ sơ hợp lệ,
đầy đủ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh thông báo ngày trả kết quả bằng tin nhắn (SMS) hoặc qua
hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ, thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo qua
điện thoại hoặc hộp thư điện tử cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
Hồ sơ cấp đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh được quy định như sau:
a) Tờ khai đăng ký
theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc đ đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành
lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2
Điều 29 Nghị định này; Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với
hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này; văn
bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Đi m b Khoản 4 Điều 29 Nghị định
này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh
nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản gốc đ đối chiếu văn bản thuê, mượn địa đi m lắp đặt
thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa đi m ghi trong
Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền.
1.3.2. Số lượng hồ
sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 12
(mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân người nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
1.8. Phí, Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
Tờ khai đăng ký thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (Mẫu số 07/DVTHTT ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy
chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và
sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và
sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Nghị định số
71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;
- Thông tư số
19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy
Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số
06/2016/NĐ-CP;
- Thông tư số
05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu
mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và
Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016
của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.
Ghi
chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………,
ngày
tháng năm 20….
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh..........
1. Thông tin chung:
- Tên (doanh
nghiệp/tổ chức/cá nhân) đăng ký thu/làm đầu mối thiết lập thiết bị thu tín
hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh/(ghi bằng chữ in hoa): ….............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính: …………………………………………....................
- Điện thoại:
…………………. - Fax: ……………………………….............
- Email (nếu có):
……………………………………………………..............
- Website (nếu có):
…………………………………………………………....
- Giấy phép thành
lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
số……do….cấp ngày….tháng….năm….(đối với doanh nghiệp/tổ chức)
- Thẻ thường trú
số.... do…..cấp ngày……tháng…..năm…..(đối với cá nhân)
- Văn bản thuê,
mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng).
- Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số…do….cấp….ngày….tháng…năm…(chỉ áp
dụng đối với doanh nghiệp đăng ký làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh).
- Giấy chứng nhận đăng
ký (thu tín hiệu/đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu) truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh số……do ….ngày…..tháng …..năm (áp dụng
đối với trường hợp đề nghị sửa đổi/bổ sung)
2. Đăng ký dịch vụ: (Đánh dấu vào ô trống phù hợp)
2.1. Đăng ký sử dụng
thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh
□
2.2. Đăng ký sử dụng
dịch vụ thu tín hiệu kênh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh của doanh nghiệp □
2.3. Đăng ký làm đầu
mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu các kênh truyền hình nước ngoài
trực tiếp từ vệ tinh. □
3. Nội dung chi tiết:
3.1. Tên các kênh
chương trình thu:
STT
|
Tên/biểu
tượng kênh chương
trình
|
Loại
kênh/nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mục đích và phạm
vi sử dụng: …………………………………………
3.3. Thiết bị sử dụng
1 :
- Anten:
.................................... bộ
Ký, mã hiệu:
................................
- Đầu thu:
................................. bộ
Ký, mã hiệu:
................................
- Vệ tinh phát
sóng………………
- Thông số phát
sóng.……………
3.4. Địa chỉ lắp đặt
hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp
dụng với trường hợp tự thiết lập thiết bị thu) hoặc tên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ thu tín hiệu (áp dụng với trường hợp sử dụng dịch vụ của doanh
nghiệp): …...
3.5. Tiêu chuẩn mã
hóa tín hiệu hình ảnh/âm thanh 2 : ……………............
3.6. Tiêu chuẩn
truyền dẫn tín hiệu đến người sử dụng 3 : …………………
(Tổ chức/doanh
nghiệp/cá nhân) cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng
ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/
DOANH NGHIỆP HOẶC CÁ NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng
thực Giấy phép thành lập tổ chức…
- Bản sao Thẻ thường
trú do…cấp ngày…tháng….năm…..(đối với cá nhân)
- Bản sao có chứng
thực văn bản thuê, mượn địa điểm…
Ghi chú: Các nội dung
in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ký tên, đóng dấu
được hiểu là ký thường hoặc ký số.
___________________
1 Đối tượng thuộc mục
2.2 không phải kê khai thông tin này. Đối tượng thuộc mục 2.3, trường hợp thu
tín hiệu qua Internet: (1) không phải kê khai thông tin tại mục Anten, Đầu thu,
Vệ tinh phát sóng; (2) kê khai đầy đủ tên thiết bị sử dụng và địa chỉ Internet
xác định đ phát, thu tín hiệu kênh chương trình tại mục Thông số phát sóng.
2 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
3 Chỉ áp dụng cho đối
tượng thuộc trường hợp tại mục 2.3
Mẫu
Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh
UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCN-TVRO
|
………., ngày tháng năm
20....
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(Có
giá trị đến hết ngày....... tháng.......năm.......)
Cấp
lần đầu ngày…….tháng …….năm …
Cấp………ngày……tháng………năm……
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỨNG NHẬN:
1. Tên (doanh
nghiệp/tổ chức/cá nhân) (ghi bằng chữ in hoa): …………
- Địa chỉ trụ sở
chính: ……………………………………………………...
- Điện thoại:
………………………. - Fax: …………………………….....
- Email (nếu có):
…………………………………………………………...
- Website (nếu có):
………………………………………………………...
- Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số …do…cấp…ngày…tháng…năm (1)
2. Được thu tín hiệu
kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh, gồm:
Số TT
|
Tên/biểu
tượng kênh chương trình
|
Loại
kênh/nội dung kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất/sở hữu kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mục đích và phạm
vi sử dụng: …………………………………………
4. Địa điểm lắp đặt hệ thống
thiết bị thu tín hiệu kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ lắp đặt
thiết bị thu tín hiệu để thu
các kênh truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (áp dụng với trường hợp
tự thiết lập hệ thống thiết bị thu):
………………………………………………………………………………............
- Địa chỉ doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thu tín hiệu: …………………......
5. Thiết bị sử dụng: (2)
- Anten: ……………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu:
……………
- Đầu thu:
…………………..bộ
Ký hiệu, mã hiệu:
……………
- Vệ tinh phát sóng:
………......
- Thông số phát sóng:
………..
6. Tiêu chuẩn mã hóa
tín hiệu hình ảnh/âm thanh: …………………… (1)
7. Tiêu chuẩn truyền
dẫn tín hiệu đến người sử dụng: ………………… (1)
8. Giấy chứng nhận
đăng ký (thu tín hiệu/đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu)
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có hiệu lực kể từ ngày ký thay
thế cho Giấy chứng nhận số …..
Nơi nhận:
-
Doanh nghiệp/ tổ chức/ cá nhân được cấp chứng nhận;
- Cục PTTH & TTĐT;
- ………………;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các nội dung in
nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng giấy Chứng nhận cụ thể.
- Các mục đánh dấu (1): Chỉ dành cho doanh
nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Các mục đánh dấu (2): Không áp dụng cho
các tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ thu tín hiệu truyền hình trực
tiếp từ vệ tinh qua doanh nghiệp làm đầu mối thiết lập hệ thống thiết bị thu
tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
- Ký tên, đóng dấu
được hiểu là ký thường hoặc ký số.